I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Trong tuần có mây, ngày có mưa rào rải rác và có nơi có giông; đêm có mưa rào và giông vài nơi. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24-25
OC, cao nhất 27-31
OC, ẩm độ 80 - 90%, lượng mưa phổ biến 30 - 50 mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
-
Lúa vụ Mùa đã gieo sạ 3.781,9 ha tại Sông Cầu (716,3 ha), Đồng Xuân (570,4 ha), Tuy An (1.666,5 ha), Sông Hinh (68,3 ha), Sơn Hòa (539,4 ha), Phú Hòa (158 ha), TP. Tuy Hòa (45 ha), Tây Hòa (18 ha). Lúa đã thu hoạch 816,3 ha tại Sông Cầu (716,3 ha), Đồng Xuân (100 ha), ước năng suất 40 tạ/ha. GĐST: Đẻ nhánh – Thu hoạch
Cơ cấu giống: ML48, ML49, ĐV108, lúa đỏ, BĐR 27, BĐR57, ANS1, PY8, PY10, Đài Thơm 8, MT10, QN9...
-
Sắn niên vụ 2022-2023 đã thu hoạch 6.503 ha tại Sông Hinh (2.100 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (550 ha), Phú Hòa (205 ha), Sơn Hoà (2.250ha), Tuy An (40 ha), ước năng suất 197 tạ/ha, hàm lượng tinh bột bình quân khoảng 25%. GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
-
Mía niên vụ 2022-2023 đã trồng 22.112 ha tại Sông Hinh (4.855 ha), Đồng Xuân (1.426 ha), Sơn Hòa (12.837 ha), Sông Cầu (469 ha), Tuy An (1.405 ha), Phú Hòa (670 ha), Tây Hòa (450 ha). GĐST: Vươn lóng – Thu hoạch.
- Ngô: 813 ha. GĐST: 3 đến 7 lá – trổ cờ, phun râu.
- Rau các loại: 1.814 ha. GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Đậu các loại: 980 ha. GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch.
- Tiêu: 468,7 ha (Tây Hòa: 270 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa 2022:
-
Sâu đục thân phát sinh gây hại diện tích nhiễm (DTN) nhẹ 0,9 ha, tỷ lệ hại (TLH) 5 – 6 % bông bạc, GĐST đòng - trỗ tại huyện Sơn Hòa.
- Bệnh đen lép hạt phát sinh gây hại tổng diện tích nhiễm 20 ha, tỷ lệ bệnh (TLB) 5 – 18% hạt, GĐST chín sữa – chín sáp (DTN nhẹ 15 ha, TLB 5 – 10% hạt; DTN trung bình 5 ha, TLB 11 – 18% hạt) tại huyện Tuy An.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật khác như sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, chuột, bệnh đốm nâu … gây hại rải rác dưới mức nhiễm trên cây lúa ở GĐST đẻ nhánh – đòng tại huyện Phú Hòa, Sơn Hòa, Tây Hoà và TP. Tuy Hoà.
2. Cây rau các loại
Một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác dưới mức nhiễm như các loại sâu ăn lá gây hại trên cây xà lách, bệnh thối nhũn gây hại trên cây hành tỏi, … tại TP. Tuy Hòa.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại diện tích nhiễm nhẹ là 3,1 ha, GĐST 3 đến 7 lá – trỗ cờ, phun râu tại huyện Phú Hòa (1,5 ha), Sông Hinh (1,5 ha), Tuy An (0,1 ha).
4. Cây sắn
-
Bệnh khảm lá virus gây hại với tổng diện tích nhiễm bệnh là 13,650 ha, TLB 5 -100% cây (
DTN nhẹ 420 ha, TLB 5 % cây, DTN trung bình 4.340 ha, TLB 6 - 10% cây, DTN nặng là 8.800 ha, TLB 20 - 100% cây) trên cây sắn niên vụ 2022-2023 GĐST: Hình thành tán – thu hoạch.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sông Hinh: Bệnh khảm lá virus hại sắn phát sinh gây hại diện tích 5.000 ha, tỷ lệ bệnh 6 – 100% cây, GĐST hình thành tán lá – tích lũy tinh bột (
DTN trung bình 800 ha, TLB 6 -10% cây; diện tích nhiễm nặng 4.200 ha, TLB 20 -100 % cây), phân bố ở các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: Diện tích nhiễm 3.850 ha, TLB: 10 - 100% cây; GĐST Tích luỹ tinh bột - thu hoạch (
DTN trung bình 1.800 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 2.050 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sơn Hòa: Diện tích nhiễm 3.700 ha, TLB 17 - 100% cây, GĐST: Phát triển củ - thu hoạch (
DTN nhẹ 300 ha, TLB 5 % cây; DTN trung bình 1.700 ha, TLB 6 -10% cây; DTN nặng 1.700 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: Diện tích nhiễm nặng 850 ha, TLB 50 – 100 % cây, GĐST tích lũy tinh bột ở các xã Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây.
+ Phú Hòa: Diện tích nhiễm 60 ha, TLB 5 - 10% cây, GĐST tích lũy tinh bột – thu hoạch (
DTN nhẹ 40 ha, TLB 5 % cây; DTN trung bình 20 ha, TLB 6 -10% cây), ở xã Hòa Hội.
+ Tuy An: Diện tích nhiễm 100 ha, TLB 5 – 8 % cây, GĐST tích lũy tinh bột (
DTN nhẹ 80 ha, TLB 5 % cây; DTN trung bình 20 ha, TLB 6 -8 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
5. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại diện tích nhiễm 155 ha, tỷ lệ hại 5 - 15 % cây (
DTN nhẹ 150 ha, TLH 5 -10 % cây; DTN trung bình 5 ha, TLH 11 – 15 % cây), GĐST vươn lóng – chín phân bố tại huyện Sơn Hòa.
- Bệnh đốm vàng gây hại diện tích nhiễm 500 ha, tỷ lệ bệnh 15 - 35 % cây (
DTN nhẹ 400 ha, TLB 15 - 20 %; DTN trung bình 100 ha, TLB 30 - 35 % cây), GĐST vươn lóng tại huyện Sông Hinh.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật gây hại như bệnh thối đỏ thân phát sinh và gây hại rải rác với mật độ và tỷ lệ bệnh thấp, GĐST vươn lóng, tại huyện Sông Hinh.
6. Cây tiêu: Tại huyện Tây Hòa
bệnh thán thư, bệnh chết chậm gây hại rải rác trên cây tiêu với diện tích không đáng kể.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa có một số đối tượng như chuột, sâu cuốn lá, bệnh đen lép hạt... tiếp tục phát sinh và gây hại.
2. Cây rau
Theo dự báo thời tiết thời gian đến sẽ có nắng mưa xen kẽ, nhiệt độ thấp là điều kiện dễ phát sinh bệnh thối nhũn do vi khuẩn gây hại trên các loại rau ăn lá
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu, sâu đục thân tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – thu hoạch.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá sắn có khả năng giảm do ảnh hưởng điều kiện thời tiết và tình hình thu hoạch tại một số địa phương.
5. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh đốm vàng, bệnh thối đỏ thân ... tiếp tục gây hại.
6. Cây tiêu
Bệnh chết chậm, thán thư tiếp tục gây hại ở vườn tiêu già, chế độ chăm sóc kém.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Cây lúa
Trong tuần, thời tiết có nắng nhẹ và mưa giông rải rác là điều kiện dễ phát sinh các đối tượng sinh vật gây hại phổ biến như sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, bệnh đốm nâu… do đó đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác điều tra, theo dõi để phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng có khả năng gây hại nặng, không để ảnh hưởng năng xuất cuối vụ. Trên diện tích lúa vụ Hè Thu đã thu hoạch xong, các địa phương tiếp tục truyên truyền các ban ngành, nông dân… triển khai công tác diệt chuột, ốc bươu vàng, vệ sinh đồng ruộng.
2. Cây rau
Hiện nay nông dân đang xuống giống, do đó đề nghị các địa phương tiếp tục tăng cường khuyến cáo nông dân nên áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng....
3. Cây ngô
Tiếp tục hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô (theo công văn số 363/SNN-TTBVTV ngày 04/3/2021).
4. Cây sắn
Khuyến cáo các địa phương truyên truyền nông dân quản lý tốt bệnh khảm lá sắn. Những diện tích bị khảm lá sắn sau khi thu hoạch nông dân nên tiêu hủy cây bị bệnh không làm giống trồng vụ sau.
5. Cây mía
Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh thối đỏ thân và bệnh đốm vàng, đặc biệt trên mía trồng muộn đang vươn lóng nên phun phuốc trừ bệnh đốm vàng không để lây ra diện rộng trên địa bàn 2 huyện Sơn hoà và Sông Hinh.
6. Cây tiêu
Tập trung quản lý bệnh chết chậm, thán thư, tuyến trùng hại rễ gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém./.
Tác giả: CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ YÊN