Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BNN-CCPT ngày 25 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Để thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo quy định của Luật an toàn thực phẩm, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 và Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Sở Nông nghiệp và PTNT đã tham mưu trình UBND tỉnh Phú Yên công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT (QĐ số 38/QĐ-UBND ngày 13/01/2025). Trên cơ sở đó, Chi cục PTNT tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT Công văn số 172/SNN-PTNT ngày 17/01/2025, ban hành Thông báo số 43/TB-PTNT ngày 17/01/2025 của Chi cục PTNT về danh mục TTHC bị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT rộng rãi đến các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính. Danh mục TTHC niêm yết công khai như sau:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
PHẦN A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
1 | 2.001823 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn). | Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 | Được công bố theo Quyết định số 4768/QĐ-BNN-CCPT ngày 25/12/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung | Tên thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | 2.001827 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ http://dichvucong.phuyen.gov.vn - Qua đường bưu điện. | 700.000 đồng/cơ sở | Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 | Được công bố theo Quyết định số 4768/QĐ-BNN-CCPT ngày 25/12/2024 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
PHẦN B. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Quy trình nội bộ:
Thứ tự công việc | Nội dung công việc | Trách nhiệm xử lý công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả; - Quét (Scan) hồ sơ và chuyển hồ sơ trên Cổng dịch vụ công. | Công chức của Sở Nông nghiệp và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 1/2 ngày làm việc |
Bước 2 | - Nhận hồ sơ và giải quyết; - Tiến hành thẩm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và có báo cáo kết quả thẩm tra: + Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho cơ sở biết và nêu rõ lý do. + Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo kết quả tới cơ sở, đồng thời yêu cầu cơ sở nộp phí thẩm định theo quy định (phí thẩm định chứng nhận an toàn thực phẩm 700.000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng)), ngày dự kiến thẩm định. Nếu cơ sở không thực hiện nộp phí đúng hạn theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền xem như hồ sơ không đạt. | Công chức Cơ quan chuyên môn. Cơ sở nộp hồ sơ. | 3 ngày làm việc |
Bước 3 | - Ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo không thực hiện thẩm định cho cơ sở biết. - Tổ chức thẩm định tại cơ sở (theo các nội dung quy định tại Điều 14 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và dự thảo kết quả thủ tục hành chính (cấp Giấy chứng nhận hoặc thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận) | Cơ quan chuyên môn | 9 ngày làm việc |
Bước 4 | Ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính | Lãnh đạo cơ quan chuyên môn | 1 ngày làm việc |
Bước 5 | Làm thủ tục phát hành văn bản, chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn thư cơ quan chuyên môn | 1 ngày làm việc |
Bước 6 | - Xác nhận trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; - Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân/tổ chức | Công chức của Sở Nông nghiệp và PTNT được cử tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 1/2 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết | 15 ngày làm việc |
PHẦN C. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do Chi cục Phát triển nông thôn tiếp nhận và xử lý.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Gửi hồ sơ
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản được quy định tại (khoản 4 phần I Phụ lục Phân công, phân cấp thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên, Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 02/7/2019 của UBND tỉnh) nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, phường 4, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Nhận hồ sơ và giải quyết;
- Tiến hành thẩm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và và có báo cáo kết quả thẩm tra:
+ Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo cho cơ sở biết và nêu rõ lý do.
+ Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo kết quả tới cơ sở, đồng thời yêu cầu cơ sở nộp phí thẩm định theo quy định (phí thẩm định chứng nhận an toàn thực phẩm 700.000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng) vào tài khoản số 4600201014320, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Phú Yên; nội dung chuyển khoản: (mã hồ sơ và tên của cơ sở); chủ tài khoản: Chi cục Phát triển nông thôn Phú Yên); ngày dự kiến thẩm định. Nếu cơ sở không thực hiện nộp phí đúng hạn theo quy định thì cơ quan có thẩm quyền xem như hồ sơ không đạt.
Bước 3: Thành lập Đoàn thẩm định
- Ban hành Quyết định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ hoặc thông báo không thực hiện thẩm định cho cơ sở biết.
- Tổ chức thẩm định tại cơ sở (theo các nội dung quy định tại Điều 14 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và dự thảo kết quả thủ tục hành chính (cấp Giấy chứng nhận hoặc thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận).
Bước 4. Tổ chức thẩm định tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận
- Đoàn thẩm định công bố quyết định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định;
- Tiến hành thẩm định thực tế: xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý, chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định.
- Lập biên bản thẩm định và thông báo kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT. Trường hợp phát hiện cơ sở có hành vi vi phạm, đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính để chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Sau khi nhận được Biên bản thẩm định của đoàn thẩm định, Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần).
- Thực hiện Cấp giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT trong trường hợp:
+ Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu trong trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định.
+ Đối với trường hợp kết quả lấy mẫu kiểm nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng nhận chỉ được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục và được Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu.
+ Trường hợp cơ sở có kết quả thẩm định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được Đoàn thẩm định thẩm tra đạt yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan chuyên môn thẩm tra và thực hiện việc Cấp giấy chứng nhận.
+ Trường hợp kết quả thẩm định không đạt và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan chuyên môn ban hành thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi Cơ quan quản lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
2. Cách thức thực hiện
Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, qua đường bưu điện hoặc trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức, cá nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản)
6. Cơ quan giải quyết TTHC
Cơ quan chuyên môn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố quyết định
7. Kết quả thực hiện TTHC
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí
Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tham khảo theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phụ lục III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông báo số 43/TB-PTNT ngày 17/01/2025 của Chi cục PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày….. tháng…. năm…. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:................................................... ......................................................................................................... 2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:.............................................. ......................................................................................................... 3. Điện thoại ……………………. Email ……………………………….. 4. Mã số đăng ký kinh doanh: ......................................................... 5. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh……………… 6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh: Đề nghị ………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền)……….. cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở. Lý do cấp: .......................................................................................
|
Phụ lục IV
BẢN THUYẾT MINH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông báo số 43/TB-PTNT ngày 17/01/2025 của Chi cục PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày….. tháng…. năm…. BẢN THUYẾT MINH Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản I- THÔNG TIN CHUNG 1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: .................................................. 2. Địa chỉ: ........................................................................................ 3. Loại hình sản xuất, kinh doanh DN nhà nước □ DN 100% vốn nước ngoài ............. □ DN liên doanh với nước ngoài □ DN Cổ phần □ DN tư nhân □ Khác □ (ghi rõ loại hình) 4. Năm bắt đầu hoạt động: ............................................................... 5. Công suất thiết kế/Diện tích sản xuất: .......................................... 6. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ...... 7. Thị trường tiêu thụ chính: ............................................................ II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH 1. Nhà xưởng, trang thiết bị - Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó: + Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………………….m2 + Khu vực sản xuất, kinh doanh : …………………………………..m2 + Khu vực đóng gói thành phẩm : …………………………………..m2 + Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………………….m2 + Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : ……………………………..m2 - Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh: 2. Trang thiết bị chính:
3. Hệ thống phụ trợ - Nguồn nước đang sử dụng: Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □ Hệ thống xử lý: Có □ Không □ Phương pháp xử lý: …………………………………………………….. - Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng): Tự sản xuất □ Mua ngoài □ Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ………………………………………………… 4. Hệ thống xử lý chất thải, nước thải Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý: ……………………………………………………..……………………………… 5. Người sản xuất, kinh doanh : - Tổng số: …………………người, trong đó: + Lao động trực tiếp: …………………người. + Lao động gián tiếp: …………………người. - Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định: - Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) đã được xác nhận kiến thức về ATTP: - Số người (chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn xác nhận kiến thức về ATTP: 6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị... - Tần suất làm vệ sinh: - Nhân công làm vệ sinh: ……….người; trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài. 7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….) 9. Phòng kiểm nghiệm - Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ………..……………………………………………………..………………… - Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………….……………………………………………………..… 10. Những thông tin khác Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
Phụ lục V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông báo số 43/TB-PTNT ngày 17/01/2025 của Chi cục PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CERTIFICATE ............................................... CHỨNG NHẬN / CERTIFICATION Cơ sở/ Establishment: Mã số đăng ký kinh doanh/ Registration number: (*) Địa chỉ/ Address: Điện thoại/ Tel: Email: Đủ điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất, kinh doanh sản phẩm: 1. 2. 3. Số cấp/ Number: / XXXX/ CƠ QUAN THẨM QUYỀN CẤP-YYY Có hiệu lực đến ngày tháng năm Valid until (date/month/year)
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh, Thành phố theo tên viết tắt địa phương, nơi cơ sở SXKD được thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện ATTP.
(*): Ghi mã số doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp”
(Đính kèm: Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 13/01/2025 của UBND tỉnh; Công văn số 172/SNN-PTNT ngày 17/01/2025 của Sở Nông nghiệp và PTNT; Thông báo số 43/TB-PTNT ngày 17/01/2025 của Chi cục PTNT).