THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 8

22/02/2024 08:59
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần nắng nhẹ, nhiều mây, sáng sớm có sương. Nhiệt độ không khí thấp nhất 23 - 240C, cao nhất 30 - 320C, ẩm độ 70-80%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa Đông Xuân 2023-2024 26.500 26.710,7 26.710,7     Trà sớm: Đòng – Chín sữa
Trà CV:
CĐN - Đòng
Trà muộn: ĐN - CĐN
2 Cây ngô 4.200 1.036 891 145 55 Cây con – PTTL – TH
3 Rau các loại 7.300 1.610 1.070 540 155 Cây con – PTTL – TH
4 Đậu các loại 4.000 955 770 185 13,0 PTTL – Thu hoạch
5 Mía NV 2023-2024 23.500 24.840 18.420 6.420 550 Vươn lóng – Thu hoạch
6 Mía NV 2024-2025 24.300 3.400 3.400     Mầm - PTTL
7 Sắn NV 2023-2024 25.000 26.256 4.913 21.343 210 Tích lũy tinh bột – TH
8 Sắn NV 2024-2025 26.000 13.030 13.030     Mầm – PTTL
9 Lạc 600 150 105 45   PTTL - Thu hoạch
10 Sen   254 254   10 Kiến thiết – PTTL
11 Dưa hấu   180 165 15   PTTL - Thu hoạch
 
* Cơ cấu giống
- Lúa Đông Xuân 2023 – 2024: Đài thơm 8, BĐR27, BĐR999, ĐV108, ML232, PY10, ...
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92,…
- Cây sắn niên vụ 2023- 2024 và 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140,…
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
Lúa vụ Đông Xuân 2023 – 2024 có các đối tượng SVGH như:
- Bọ trĩ gây 3 ha diện tích nhiễm (DTN) trong đó 2 ha DTN nhẹ, TLH 7,5 – 14 % dảnh, 1 ha DTN trung bình, TLH 15 – 20% dảnh, GĐST đẻ nhánh tại TX. Sông Cầu. Giảm 4,5 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại 67 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 2 - 3 con/m2, GĐST đẻ nhánh - đòng tại các huyện Tây Hòa (35 ha), Phú Hòa (09 ha), TP. Tuy Hòa (08 ha) và TX. Đông Hoà (15 ha). Tăng 46 ha so với kỳ trước.
- Chuột gây hại tổng diện tích 881,7 ha. Tăng 238,2 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 758 ha dưới mức nhiễm (61,5 ha, TLH 1 – 4% dảnh, GĐST đẻ nhánh - cuối đẻ nhánh; 697 ha, TLH 0,2 – 2% đòng, GĐST đòng) tại các huyện Phú Hòa (12,5 ha) Đồng Xuân (4,5 ha), Tuy An (47 ha), Tây Hoà (620 ha), TP. Tuy Hoà (19 ha), TX. Sông Cầu (10 ha) và TX. Đông Hòa (45 ha). Tăng 140,5 ha so với kỳ trước.
+ 123,7 ha DTN (20,5 ha nhẹ, TLH 5 – 7% dảnh, GĐST đẻ nhánh – cuối đẻ nhánh; 103,2 ha nhẹ, TLH 3 – 4 % đòng và 20 ha trung bình, TLH 6 – 8% đòng, GĐST đòng) tại các huyện Sơn Hòa (1,2 ha), Tây Hòa (60 ha), Phú Hòa (7,5 ha), Tuy An (6,5 ha), Đồng Xuân (6,5 ha), TP. Tuy Hòa (04 ha), TX. Đông Hòa (23 ha) và TX. Sông Cầu (15 ha). Tăng 97,7 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác dưới nhiễm 83,2 ha, MĐ 2 - 10 con/m2, GĐST đẻ nhánh – đòng tại các huyện Phú Hòa (08 ha), Sông Hinh (06 ha), Tây Hòa (55 ha), Sơn Hòa (1,2 ha), TP. Tuy Hòa (09 ha) và TX. Đông Hòa (04 ha). Giảm 1,3 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đạo ôn hại lá gây hại tổng 41,4 ha; GĐST đẻ nhánh – đòng. Giảm 51 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 21,4 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 3% lá tại các huyện Đồng Xuân (15 ha) và Tuy An (1,9 ha), Phú Hòa (2,5 ha) và TX. Đông Hòa (02 ha). Giảm 17,4 ha so với kỳ trước.
+ 20 ha DTN (16 ha nhiễm nhẹ, TLB 5 – 10% lá; 04 ha nhiễm trung bình, TLB 11 – 20% lá) tại các huyện Đồng Xuân (13 ha) và Sơn Hòa (2,5 ha), Sông Hinh (4,5 ha). Giảm 33,6 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại dưới mức nhiễm 2,5 ha, TLB 5 – 7% lá, GĐST đòng tại xã Sơn Giang, huyện Sông Hinh. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Rầy lưng trắng gây hại rải rác dưới mức nhiễm 150,5 ha, mật độ 10 – 50 con/m2 GĐST cuối đẻ nhánh tại các huyện Tây Hòa (150 ha) và Tuy An (0,5 ha). Tăng 70,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối thân gây hại dưới mức nhiễm 1,2 ha, TLH 1 – 3% dảnh, GĐST đòng tại xã An Ninh Tây, huyện Tuy An. Tăng 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm nâu gây hại dưới nhiễm 3,8 ha, TLB 3 - 4% lá, GĐST đẻ nhánh - đòng tại các huyện Sơn Hòa (1,8 ha) và Sông Hinh (2 ha). Tăng 2,2 so với kỳ trước.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại dưới mức nhiễm 4 ha, TLB 5 - 6% lá, GĐST đòng tại TP. Tuy Hòa.
- Bệnh khô vằn gây hại dưới mức nhiễm 23,5 ha, TLB 1 – 8% dảnh, GĐST đẻ nhánh – chín sữa tại huyện Tuy An (1,5 ha), TX. Sông Cầu (05 ha) và TX. Đông Hòa (17 ha).
2. Cây rau các loại
Một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác trên cây rau các loại, cụ thể:
- Sâu ăn lá gây hại trên cây xà lách 03 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 2 con/m2, GĐST cây con - phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. Tăng 1 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá 2,5 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. Tăng 2,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối nhũn gây hại trên cây rau thập tự 0,3 ha nhiễm nhẹ, TLB 5 – 8% cây, GĐST cây con tại huyện Tuy An. Tăng 0,3 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải ăn lá 0,5 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 2 con/m2 GĐST phát triển thân lá tại TX. Sông Cầu. Tương đương so với kỳ trước.
3. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu gây hại tổng 15,6 ha, GĐST 3 đến 7 lá – hạt sữa, giảm 5 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 12,3 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 1 con/m2, tại TP. Tuy Hòa (03 ha), Tây Hòa (09 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Giảm 6,3 ha so với kỳ trước.
+ 3,3 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Phú Hòa (1,5 ha), Sông Hinh (0,5 ha), Tây hòa (01 ha) và Tuy An (0,3 ha). Tăng 1,3 ha so với kỳ trước.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus gây hại tổng 1.508 ha DTN, trong đó:
- Niên vụ 2023 -2024: DTN bệnh là 1.308 ha, TLB 3 - 100% cây, giảm 2.510 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 126 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 380 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 802 ha, TLB 6 - 10% cây, giảm 1.790 ha so kỳ trước; DTN nặng là 380 ha, TLB 20 - 100% cây, giảm 340 ha so kỳ trước), GĐST Phát triển thân lá – thu hoạch.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sông Hinh: DTN 800 ha, TLB 6 – 100 % cây, GĐST hình thành tán - tích lũy tinh bột; (DTN trung bình 750 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 50 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: DTN nặng 300 ha, TLB 20 - 100 % cây, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tuy An: DTN 58 ha, TLB 3 – 9 % cây, GĐST tích luỹ tinh bột – thu hoạch; (DTN nhẹ 56 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình là 2 ha, TLB 6 - 9 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: DTN 150 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột; (DTN nhẹ 70 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình 50 ha, TLB 6 – 10% cây; DTN nặng 30 ha, TLB 30 - 50 % cây); phân bố tại xã Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây.
- Niên vụ 2024 – 2025: DTN 200 ha, TLB 3 - 10% cây, tăng 200 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 150 ha, TLB 3 - 5 % cây, tăng 150 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 50 ha, TLB 6 - 10% cây, tăng 50 ha so kỳ trước), GĐST mọc mầm – cây con tại huyện Đồng Xuân.
5. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 207 ha, trong đó:
 + 183 ha DTN (168 ha DTN nhẹ, TLH 8 – 9% cây, 15 ha DTN trung bình, TLH 12 – 13% cây), GĐST tích lũy đường - chín, tại huyện Sơn Hòa. Tăng 6 ha so với kỳ trước.
+ 24 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 34% cây, GĐST tích lũy đường - chín, tại huyện Sông Hinh. Giảm 6 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm vàng gây hại tổng diện tích 1.393 ha, trong đó:
 + 900 ha DTN (300 DTN nhẹ, TLH 15 – 20% cây, 600 ha DTN trung bình, TLH 30 – 60% cây), GĐST tích lũy đường - chín, tại huyện Sông Hinh. Giảm 400 ha so với kỳ trước.
+ 493 ha dưới mức nhiễm, TLH 7 - 13% cây, GĐST tích lũy đường - chín, tại các huyện Sông Hinh (300 ha) và Sơn Hòa (193 ha). Tăng 28 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối đỏ thân phát sinh gây hại dưới mức nhiễm 18 ha, TLB 7 - 9% thân, GĐST chín, tại huyện Sông Hinh. Giảm 1 ha so với kỳ trước.
6. Cây tiêu
Bệnh chết nhanh gây hại dưới nhiễm 0,2 ha, TLB 0,2% trụ có dây bị bệnh, gây hại trên cây hồ tiêu kinh doanh ở xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa. Giảm 1,3 ha so với kỳ trước.
7. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ và sâu cuốn lá gây hại rải rác dưới mức nhiễm, GĐST đẻ nhánh – đâm tia tại các xã trồng lạc huyện Đồng Xuân, nông dân đang theo dõi và phòng trừ.
8. Cây ăn quả
- Cây chuối: Bệnh héo vàng lá chuối (Panama) gây hại tổng 15,5 ha tại huyện Tuy An ở các GĐST. Giảm 7,5 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 13 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cây, tại các địa phương.
+ 2,5 ha DTN nhẹ, TLB 3 - 4% cây, tại các xã An Lĩnh, An Thọ, An Xuân.
- Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 16 ha dưới mức nhiễm, TLH 6 - 12% cây, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ và bệnh nấm hồng gây hại với tỷ lệ thấp tại huyện Sông Hinh.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Lúa vụ Đông Xuân 2023 – 2024: Chuột, bệnh đạo ôn, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, bệnh khô vằn, … phát sinh gây hại.
2. Cây rau
Bệnh thối nhũn vi khuẩn, bọ nhảy, sâu ăn á … tiếp tục gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa Thu, sâu xám … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại trên các giống sắn KM419, KM140, KM94, … ở các huyện trồng sắn trong tỉnh.
5. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh đốm vàng, bệnh thối đỏ thân … tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn tích lũy đường - chín trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
6. Cây tiêu
Bệnh thán thư, đốm lá, tảo, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu đã nhiễm bệnh, chăm sóc kém ở các huyện Tây Hòa và Sơn Hòa.
7. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ và sâu cuốn lá tiếp tục phát sinh gây hại dưới mức nhiễm tại các xã trên địa bàn huyện Đồng Xuân.
8. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa, bệnh héo vàng lá chuối (Panama), bệnh nứt thân xì mủ và nấm hồng trên sầu riêng, bọ dừa gây hại trên cây dừa sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới. sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần, thời tiết ngày nắng nóng, có gió Đông Nam, sáng và tối nhiều sương, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
- Đề nghị các Trạm theo dõi chặt chẽ các đối tượng SVGH lúa vụ Đông Xuân 2023-2024: Chuột, bệnh đạo ôn, rầy nâu, rầy lưng trắng, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, …
- Đề nghị các Trạm tiếp tục tăng cường phối hợp các địa phương tuyên truyền người nông dân tổ chức diệt chuột bằng nhiều biện pháp để hạn chế gây hại lúa vụ Đông Xuân 2023-2024.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh khô vằn, …

 
4. Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn;
Khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh làm giống. Hướng dẫn các địa phương lựa chọn hom giống ở những ruộng sạch bệnh theo đúng quy trình kỹ thuật của Cục Trồng trọt để làm giống, giảm áp lực thiếu hom giống tại chỗ.
5. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng bọ cánh cứng ăn lá, thối ngọn, sâu đục thân, bệnh đốm vàng, trắng lá mía …
6. Cây tiêu
Chăm sóc, cải tạo vườn tiêu; chú ý bệnh chết nhanh, bệnh chết chậm, tuyến trùng rễ, ...gây hại những vườn tiêu giai đoạn kinh doanh; tổ chức phòng trừ những diện tích tiêu đã bị nhiễm SVGH.
7. Cây lạc
Tăng cường chăm sóc, làm cỏ, bón phân, nhổ bỏ những cây bị bệnh để hạn chế bệnh lây lan.
8. Cây ăn quả
Tập trung chăm sóc, làm cỏ, bón phân, tỉa cành, tạo tán phù hợp với mỗi loại cây; vệ sinh vườn thông thoáng để hạn chế mầm bệnh phát sinh gây hại./.
Quảng cáo