I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, mây thay đổi, gió Đông Nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24 - 27
OC, cao nhất 32 - 35
OC, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT |
Loại cây
trồng |
Kế hoạch
(ha) |
DT gieo
trồng (ha) |
DT còn trên đồng (ha) |
DT đã thu hoạch (ha) |
Ước
năng
suất
(tạ/ha) |
Giai đoạn sinh trưởng |
1 |
Lúa Đông Xuân 2023-2024 |
26.500 |
26.630,6 |
12.837,6 |
13.793 |
72 |
Trà sớm: TH xong |
Trà CV:
Chín hoàn toàn – TH |
Trà muộn: Chín sữa - chín hoàn toàn |
2 |
Cây ngô |
4.200 |
1.629 |
933 |
696 |
55 |
Cây con – PTTL – TH |
3 |
Rau các loại |
7.300 |
2.598 |
1.372 |
1.226 |
155 |
Cây con – PTTL – TH |
4 |
Đậu các loại |
4.000 |
1.745 |
1.059 |
686 |
13,0 |
PTTL – TH |
5 |
Mía NV 2023-2024 |
23.500 |
24.840 |
6.742 |
18.098 |
600 |
Tích lũy đường – TH |
6 |
Mía NV 2024-2025 |
24.300 |
13.235 |
13.235 |
|
|
Mầm - PTTL |
7 |
Sắn NV 2023 -2024 |
25.000 |
26.256 |
0 |
26.256 |
210 |
Thu hoạch xong |
8 |
Sắn NV 2024 -2025 |
26.000 |
22.141,5 |
22.141,5 |
|
|
Mầm – PTTL |
9 |
Lạc |
600 |
271 |
32 |
239 |
|
PTTL - TH |
10 |
Sen |
|
254 |
254 |
90 |
|
Kiến thiết – PTTL |
11 |
Dưa hấu |
|
445 |
98 |
347 |
300 |
PTTL - TH |
* Cơ cấu giống
- Lúa Đông Xuân 2023 – 2024: Đài thơm 8, BĐR27, BĐR999, ĐV108, ML232, PY10, ...
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, …
- Cây sắn niên vụ 2023- 2024 và 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
Lúa vụ Đông Xuân 2023 – 2024 có các đối tượng SVGH như:
- Bệnh khô vằn gây hại tổng 32 ha, GĐST chín sáp. Giảm 547,5 so với kỳ trước, trong đó:
+ 28 ha dưới mức nhiễm, TLB 3 – 9% dảnh, tại huyện tại huyện Phú Hòa (11 ha), TP. Tuy Hòa (06 ha), Tuy An (06 ha) và TX. Sông Cầu (05 ha). Giảm 543,5 ha so với kỳ trước.
+ 04 ha DTN nhẹ, TLB 10 – 15% dảnh; tại huyện Tuy An (01 ha) và TP. Tuy Hòa (03 ha). Giảm 04 so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại tổng 17,7 ha, GĐST chín sáp. Giảm 39,3 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 15,5 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 - 4% hạt, tại các huyện Sông Hinh (1,5 ha), Tuy An (12 ha) và TX. Sông Cầu (02 ha). Giảm 35,5 ha so với kỳ trước.
+ 2,2 ha DTN nhẹ, TLB 5 – 7 % hạt, tại huyện Tuy An. Giảm 3,8 ha so với kỳ trước.
- Rầy nâu và rầy lưng trắng gây hại tổng 22 ha, GĐST chín sáp. Giảm 680 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 20,5 ha dưới mức nhiễm, MĐ 300 – 480 con/m
2, tại các huyện Phú Hòa (13 ha) và TP. Tuy Hòa (7,5 ha). Giảm 659,7 ha so với kỳ trước.
+ 1,5 ha DTN nhẹ, MĐ 500 - 700 con/m
2 tại TP. Tuy Hòa. Giảm 20,3 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại dưới mức nhiễm 2,5 ha, TLB 7 – 9% lá, GĐST chín sáp tại các huyện Sông Hinh. Giảm 1,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh tiêm hạch gây hại 10,2 ha dưới mức nhiễm, TLB 1-2% dảnh, GĐST chín sáp tại các xã An Hòa Hải và An Cư, huyện Tuy An. Giảm 2,8 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại tổng 14,5 ha dưới nhiễm, MĐ 2 - 5 con/m
2, GĐST chín sáp tại các huyện Phú Hòa (8,5 ha) và TP. Tuy Hòa (06 ha). Giảm 15,5 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
Một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác trên cây rau các loại, cụ thể:
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn gây hại trên cây rau thập tự giai đoạn cây con, với DTN nhẹ 0,4 ha, TLB 7 – 9% cây, tại huyện Tuy An. Tăng 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm vòng gây hại trên hành lá 01 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải ăn lá 2,2 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 2 con/m
2 GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa (03 ha) và TX. Sông Cầu (0,2 ha). Tăng 01 ha so với kỳ trước.
3. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu gây hại tổng 14,8 ha, GĐST 3 đến 7 lá – thu hoạch. Giảm 10,4 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 23,6 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 0,3 - 2 con/m
2, tại TP. Tuy Hòa (02 ha), Sông Hinh (01 ha), Tây Hòa (10 ha) và TX. Đông Hòa (0,1 ha). Giảm 10,5 ha so với kỳ trước.
+ 1,8 ha nhiễm nhẹ, MĐ 3 - 4 con/m
2, tại các huyện Phú Hòa (1,2 ha) và Tuy An (0,6 ha). Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: DTN bệnh là 9.256 ha, TLB 3 - 100% cây, tăng 2.344,4 ha so với kỳ trước
(DTN nhẹ 3.566 ha, TLB 3 - 5 % cây, tăng 304,4 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 4.100 ha, TLB 6 - 10% cây, tăng 1.430 ha so kỳ trước; DTN nặng 1.590 ha, TLB 20 – 100% cây, tăng 610 ha so với kỳ trước), GĐST mầm – củ non.
+ Tây Hòa: DTN 300 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (
DTN nhẹ 160 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 100 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 40 ha, TLB 30 - 60 % cây); phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Tương đương so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 4.800 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST mầm – phát triển thân lá; (
DTN nhẹ 1.800 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 2.200 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 800 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 300 ha so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 1.180 ha, TLB 3 – 100 % cây, GĐST cây con – phát triển thân lá; (
DTN nhẹ 550 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 350 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 280 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 330 ha so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 2.950 ha, TLB 4 – 9 % cây, (
DTN nhẹ 1.030 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 1.450 ha, TLB 7 - 8% cây, DTN nặng 470 ha, TLB 15 – 40% cây), GĐST mầm – phát triển thân lá, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Tăng 1.690 ha so với kỳ trước.
+ Tuy An: DTN 26 ha nhẹ, TLB 3 – 5 % cây, GĐST cây con, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 24,4 ha so với kỳ trước.
- Nhện đỏ gây hại tổng 225 ha, GĐST phát triển thân lá. Tăng 147 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 126 ha dưới nhiễm, TLH 7 - 8% cây, tại các huyện Sơn Hòa (125 ha) và Sông Hinh (01 ha). Tăng 51 ha so với kỳ trước.
+ 99 ha DTN (69 ha DTN nhẹ, TLH 10 - 20% cây; 30 ha DTN trung bình, TLH 21 – 30% cây), tại các huyện Đồng Xuân (90 ha) và Sơn Hòa (09 ha). Tăng 96 ha so với kỳ trước.
5. Cây mía
Sâu đục thân gây hại tổng 40 ha, GĐST cây con – đẻ nhánh. Tăng 12,5 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 32 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 4% cây, GĐST cây con – đẻ nhánh, tại các huyện Sông Hinh (07 ha) và Sơn Hòa (25 ha). Tăng 09 ha so với kỳ trước.
+ 08 ha nhẹ, TLH 5 - 6% cây, tại các xã Krong Pa, Ea Chà rang, Sơn Hội, Sơn Nguyên ..., huyện Sơn Hòa. Tăng 3,5 ha so với kỳ trước.
6. Cây ăn quả
- Cây chuối: Bệnh héo vàng lá chuối (Panama) gây hại tổng 10,4 ha tại huyện Tuy An ở các GĐST. Giảm 2,4 so với kỳ trước, trong đó:
+ 09 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cây, tại các địa phương. GIảm 02 ha so với kỳ trước.
+ 1,4 ha DTN nhẹ, TLB 4 - 5% cây, tại các xã An Lĩnh, An Thọ, An Xuân. Giảm 0,4 ha so với kỳ trước.
- Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 14,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 5 - 10% cây, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng gây hại 150 ha DTN nhẹ, TLH 5 – 10% lá, GĐST cây con – quả tại TX. Sông Cầu. Tương đương với kỳ trước.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh nấm hồng gây hại với tỷ lệ thấp tại huyện Sông Hinh.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Lúa vụ Đông Xuân 2023 – 2024:
Rầy nâu, rầy lưng trắng, bọ xít đen, bệnh khô vằn, … tiếp tục gây hại lúa giai đoạn cuối vụ.
2. Cây rau
Bọ nhảy, bệnh đốm lá, bệnh thối nhũn vi khuẩn, rệp mềm, sâu tơ … gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh khô vằn … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng và nhện đỏ tiếp tục gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
5. Cây mía
Sâu đục thân tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn cây con – đẻ nhánh của niêm vụ 2024 - 2025 trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
6. Cây tiêu
Bệnh chết nhanh, chết chậm, thán thư ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu đã nhiễm bệnh, chăm sóc kém ở các huyện Tây Hòa và Sơn Hòa.
7. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa; bệnh héo vàng lá chuối (Panama); bệnh nứt thân xì mủ, nấm hồng, rầy bông trên sầu riêng; bọ dừa trên cây dừa … sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng nóng, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
Đề nghị các Trạm chủ động trong công tác theo dõi tình hình thu hoạch lúa trên địa bàn để báo cáo tiến độ thực hiện.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh khô vằn, ...
4. Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn;
Khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh làm giống. Hướng dẫn các địa phương lựa chọn hom giống ở những ruộng sạch bệnh theo đúng quy trình kỹ thuật của Cục Trồng trọt để làm giống, giảm áp lực thiếu hom giống tại chỗ.
5. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh trắng lá mía …
6. Cây tiêu
Chăm sóc, cải tạo vườn tiêu; chú ý bệnh chết nhanh, chết chậm, thán thư ... gây hại những vườn tiêu giai đoạn thu hoạch; tổ chức phòng trừ những diện tích tiêu bị nhiễm SVGH, chăm sóc vườn sau thu hoạch.
7. Cây ăn quả
Tập trung chăm sóc, vệ sinh vườn thông thoáng để hạn chế mầm bệnh phát sinh gây hại; tăng cường theo dõi tình hình SVGH để có biện pháp phòng trừ kịp thời./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên