THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 32

07/08/2024 04:23
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng, có mây, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi, gió tây nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 25 – 28OC, cao nhất 35 - 37OC, ẩm độ 65 - 70%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa vụ Hè Thu 2024 24.500 1.118 862 256 55 - Trà sớm: Chín sữa – TH
20.439,8 20.439,8     - Trà CV:
Đòng – Chín sữa
3.187,8 3.187,8     - Trà muộn: CĐN - Đòng
2 Lúa vụ Mùa 2024 4.000 497 497     Mạ - đẻ nhánh
3 Cây ngô 4.200 2.250 635 1.615 55 Cây con –TH
4 Rau các loại 7.300 4.221 1.680 2.541 155 Cây con –TH
5 Đậu các loại 4.000 2.193 1.039 1.154 13 Cây con - TH
6 Mía NV 2024 - 2025 24.300 28.184 28.184     Đẻ nhánh – Vươn lóng
7 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 22.586,5 22.586,5  
 
  PTTL - TLTB
8 Lạc 600 303 7 296   Quả non – TH
9 Sen   254 254 90   Kiến thiết – TH
10 Dưa hấu   750 128 622 300 Cây con - TH
* Cơ cấu giống
- Lúa vụ Hè Thu 2024: MT10, ĐV108, ML232, Đài Thơm 8, PY10, ...
- Lúa vụ Mùa 2024: ML48,ML49, DV108…
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Chuột gây hại tổng 121,8 ha, GĐST đòng – chín sữa. Giảm 273 ha so với kỳ trước, cụ thể:
+ 88,8 ha dưới mức nhiễm, 0,1 - 2% đòng, tại các huyện Tuy An (03 ha), TX. Đông Hòa (67,5 ha), TX. Sông Cầu (0,3 ha) và TP. Tuy Hòa (18 ha). Giảm 276 ha so với kỳ trước.
+ 33 ha nhiễm nhẹ, TLH 2,5 - 4% đòng, tại huyện Sơn Hòa (06 ha), TP. Tuy Hòa (02 ha) và TX. Đông Hòa (25 ha). Tăng 03 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân gây hại tổng 87,2 ha, GĐST đòng – chín sữa. Tăng 23,2 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 60,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,5 - 2% bông bạc tại huyện Tây Hòa (50 ha) và TX. Đông Hòa (10,5 ha). Tăng 22,5 ha so với kỳ trước.
+ 26,5 ha nhiễm nhẹ, TLH 3% bông bạc huyện Tây Hòa (25 ha) và TX. Đông Hòa (1,5 ha). Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
+ 0,2 ha nhiễm nặng, TLH 50% bông bạc tại xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa. Tăng 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh khô vằn gây hại tổng 233,4 ha, GĐST đòng - chín sáp. Tăng 24,5 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 220,5 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 7% dảnh, tại huyện Tây Hòa (165 ha), Phú Hòa (11 ha), Tuy An (29 ha), Đồng Xuân (4,5 ha), TP. Tuy Hòa (09 ha) và TX. Sông Cầu (02 ha). Tăng 22,5 ha so với kỳ trước.
+ 12,9 ha nhiễm nhẹ, TLB 10 - 20% dảnh, tại các huyện Đồng Xuân (7,5 ha) và Tuy An (5,4 ha). Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại tổng 23,5 ha, GĐST trỗ - chín sáp. Tăng 05 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 19,5 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 7% hạt, tại huyện Tuy An (12 ha), Đồng Xuân (4,5 ha) và Sông Hinh (03 ha). Tăng 01 ha so với kỳ trước.
+ 04 ha nhiễm nhẹ, TLB 10 - 20% hạt, tại các huyện Đồng Xuân (02 ha) và Tuy An (02 ha). Tăng 04 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối thân gây hại tổng 28,5 ha, GĐST trỗ – chín sáp. Tăng 4,1 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 25 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% dảnh tại các huyện Tuy An (21 ha) và Phú Hòa (04 ha). Tăng 3,5 ha so với kỳ trước.
+ 3,5 ha nhiễm nhẹ, TLH 5 – 9% dảnh tại huyện Tuy An. Tăng 0,6 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại rải rác 34,5 ha dưới mức nhiễm, TLB  2 – 5% lá, GĐST cuối đẻ nhánh –trỗ tại các huyện Sơn Hòa (8,5 ha) và Sông Hinh (16 ha). Tăng 14,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại 05 ha dưới mức nhiễm, TLB 5 – 6% lá, GĐST đòng – trỗ tại TP. Tuy Hòa. Giảm 35 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít dài gây hại 0,4 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ)  1 - 2 con/m2, GĐST đòng - chín sữa tại TX. Sông Cầu. Giảm 1,1 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại rải rác 54 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 8 con/m2, GĐST đòng – trỗ tại các huyện Phú Hòa (13 ha), TX. Đông Hòa (32 ha) và TP. Tuy Hòa (09 ha). Tăng 09 ha so với kỳ trước.
- Rầy gây hại 131 ha dưới mức nhiễm, MĐ 30 - 150 con/m2, GĐST đòng – chín sữa, tại các huyện Tây Hòa (125 ha) và Phú Hòa (06 ha). Tăng 36 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác dưới mức nhiễm 78,7 ha, MĐ 2 – 7 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – chín sữa tại TX. Đông Hòa (9,5 ha), Sông Hinh (15 ha), Sơn Hòa (4,2 ha), Phú Hòa (9,5 ha) và Tây Hòa (50 ha). Tăng 28 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá dưới mức nhiễm 4,2 ha, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau thập tự 0,2 ha dưới mức nhiễm, TLH 7 – 12% cây, ở nhiều GĐST tại xã An Mỹ, huyện Tuy An. Giảm 0,1 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải xanh 3,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 2% cây, ở nhiều GĐST các xã Hòa Kiến 1, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Tăng 0,3 ha so với kỳ trước.
 3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại tổng 7,3 ha, GĐST 03 đến 07 lá – thu hoạch. Tăng 1,3 so với kỳ trước, trong đó:
+ 4,5 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,2 – 1 con/m2, tại huyện Tây Hòa (02 ha), TP. Tuy Hòa (2,2 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Giảm 2,1 ha so với kỳ trước.
+ 2,8 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Sông Hinh (01 ha), Phú Hoà (1,5 ha) và Tuy An (0,3 ha). Tăng 0,8 ha so với kỳ trước.
4. Cây lạc
Bệnh đốm lá, sâu đục quả gây hại rải rác dưới mức nhiễm tại các xã An Mỹ, An Thọ, huyện Tuy An.
5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: diện tích nhiễm (DTN) bệnh là 13.957 ha, TLB 3 - 100% cây, tăng 09 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 3.785 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 401 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 6.902 ha, TLB 6 - 10% cây, tăng 250 ha so kỳ trước; DTN nặng 3.270 ha, TLB 20 – 100% cây, tăng 80 ha so với kỳ trước), GĐST Phát triển thân lá – củ non.
+ Tây Hòa: DTN 375 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 195 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 130 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 50 ha, TLB 30 - 60 % cây); phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Tăng 05 ha so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 4.800 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST phát triển thân lá – hình thành tán; (DTN nhẹ 1.100 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 3.300 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 400 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 2.450 ha, TLB 3 – 100 % cây, GĐST hình thàn tán - củ non; (DTN nhẹ 880 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 620 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 950 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương ha so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 6.250 ha, TLB 4 – 70% cây, (DTN nhẹ 1.530 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 2.850 ha, TLB 8 - 9% cây, DTN nặng 1.870 ha, TLB 30 – 40% cây), GĐST Hình thành tán – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Tương đương kỳ trước.
+ Tuy An: DTN 78 ha, TLB 3 – 5 % cây, (DTN nhẹ 76 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 02 ha, TLB 6 - 9% cây), GĐST phát triển thân lá, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
+ TX. Sông Cầu: DTN 4 ha nhẹ, TLB 3 – 4% cây, GĐST phát triển thân lá – hình thành tán, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 04 ha so với kỳ trước.
- Nhện đỏ gây hại 15 ha nhiễm nhẹ, TLH 16 - 17% cây, GĐST phát triển thân lá – tích lũy tinh bột tại huyện Sơn Hòa. Tăng 15 ha so với kỳ trước.
 6. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng 78 ha, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng. Tăng 07 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 20 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% cây, tại các huyện Sông Hinh. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
+ 58 ha nhiễm nhẹ, TLH 7 - 8% cây, tại các xã Krong Pa, Ea Chà rang, Sơn Hội, Sơn Nguyên của huyện Sơn Hòa. Tăng 06 ha so với kỳ trước.
- Bọ hung phát sinh gây hại 0,2 ha nhiễm nhẹ, MĐ 1 - 2 con/hố, GĐST đẻ nhánh tại xã Ea Ly, huyện Sông Hinh.
- Bệnh than gây hại dưới nhiễm 03 ha, TLB 2 - 4% cây, GĐST đẻ nhánh –vương lóng tại các xã Ea Bia, Ea Bá, Ea Trol, Đức Bình Đông, huyện Sơn Hòa. Tăng 01 so với kỳ trước.
- Bệnh trắng lá mía gây hại dưới nhiễm 2,5 ha, TLB 6 - 7% cây, GĐST đẻ nhánh –vương lóng tại các xã Ea Bia, Ea Bá, Ea Trol, Đức Bình Đông, huyện Sơn Hòa. Tăng 2,5 so với kỳ trước.
7. Cây ăn quả
- Cây chuối: Bệnh héo vàng lá chuối (Panama) gây hại tổng 16,7 ha tại huyện Tuy An ở các GĐST. Tăng 02 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 15 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cây, tại các địa phương. Tăng 1,9 ha so với kỳ trước.
+ 1,7 ha DTN nhẹ, TLB 3 - 5% cây, tại các xã An Lĩnh, An Thọ, An Xuân. Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
- Cây dừa: Bọ cánh cứng gây hại 127 ha DTN nhẹ, TLH 5 – 10% lá, GĐST cây con – quả tại TX. Sông Cầu. Giảm 23 ha so với kỳ trước.
- Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 14 ha dưới mức nhiễm, TLH 3 - 5% quả, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh nấm hồng gây hại với tỷ lệ thấp tại huyện Sông Hinh.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, bệnh khô vằn, thối thân, bệnh đen lép hạt … tiếp tục phát sinh gây hại trên các trà lúa vụ Hè Thu 2024.
2. Cây rau
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu ăn lá, … gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa Thu, sâu đục trái … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá … phát sinh gây hại tại các địa phương có trồng lạc của huyện Tuy An.
5. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng … tiếp tục phát sinh và gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
6. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh trắng lá mía, … tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn cây con – vươn lóng của niên vụ 2024 - 2025 trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
7. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa; bệnh héo vàng lá chuối (Panama); bọ cánh cứng, sâu đầu đen hại dừa; bệnh nứt thân xì mủ, nấm hồng, rầy bông trên sầu riêng; … sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng, xen kẽ có mưa rải rác, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
- Đề nghị các Trạm tiếp tục phối hợp các địa phương tuyên truyền, hướng dẫn người nông dân tổ chức diệt chuột thường xuyên, liên tục bằng nhiều biện pháp; đồng thời theo dõi chặc chẽ tình hình phát sinh, gây hại của các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
- Các Trạm: Tây Hòa, Phú Hòa, Đông Hòa và Tuy Hòa tiếp tục điều tra, theo dõi tình hình bọ xít đen gây hại, hướng dẫn địa phương và người nông dân phòng trừ.
- Đề nghị các Trạm: Tây Hòa và Đông Hòa tăng cường công tác điều tra, theo dõi chặt chẽ tình hình sâu đục thân gây hại, có biện pháp hướng dẫn địa phương và người nông dân phòng trừ kịp thời.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh đốm lá.
 4. Cây lạc
- Đối với những ruộng lạc sinh trưởng phát triển bình thường thì tiếp tục chăm sóc, chú ý các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp phòng, chống kịp thời.
- Đối với những ruộng lạc đang bị bệnh lở cổ rễ, hướng dẫn người nông dân nhổ bỏ những cây bị bệnh đem tiêu hủy; đồng thời, tưới nước vôi bột 4% vào đất nơi gốc cây bệnh nhằm hạn chế sự lây lan của mầm bệnh.
5. Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn;
Tuyên truyền, khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh để làm giống. Hướng dẫn các địa phương lựa chọn hom giống ở những ruộng sạch bệnh theo đúng quy trình kỹ thuật của Cục Trồng trọt để làm giống, giảm áp lực thiếu hom giống tại chỗ.
6. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh trắng lá mía …
7. Cây ăn quả
- Tập trung chăm sóc, vệ sinh vườn thông thoáng để hạn chế mầm bệnh phát sinh gây hại; tăng cường theo dõi tình hình SVGH để có biện pháp phòng, chống kịp thời.
- Dọn sạch tàn dư của các cây trồng cũ có trên ruộng sau thu hoạch; tiến hành khử trùng bề mặt và nâng cao độ pH của đất bằng vôi bột.
- Đối với những ruộng dứa đã hết chu kỳ thu hoạch, trước khi trồng lại dứa, đất cần được cải tạo, luân canh với các cây trồng khác, đặc biệt là với một số cây họ đậu sẽ có tác dụng cách ly và hạn chế nguồn bệnh tồn lưu trong tàn dư cây dứa và trong đất./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo