THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 33

14/08/2024 04:04
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi, gió tây nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 26 – 29OC, cao nhất 35 – 37OC, ẩm độ 65 - 70%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa vụ Hè Thu 2024 24.500 1.118 553 564 55 - Trà sớm: Chín sáp – TH
20.439,8 20.439,8     - Trà CV:
Đòng – Chín sáp
3.187,8 3.187,8     - Trà muộn: CĐN - Đòng
2 Lúa vụ Mùa 2024 4.000 1.164 1.164     Mạ - đẻ nhánh
3 Cây ngô 4.200 2.297 620 1.677 55 Cây con –TH
4 Rau các loại 7.300 4.350 1.715 2.635 155 Cây con –TH
5 Đậu các loại 4.000 2.196 1.038 1.158 13 Cây con - TH
6 Mía NV 2024 - 2025 24.300 28.801 28.801     Đẻ nhánh – Vươn lóng
7 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 22.586,5 22.586,5  
 
  PTTL - TLTB
8 Lạc 600 303 7 296   Quả non – TH
9 Sen   254 254 90   Kiến thiết – TH
10 Dưa hấu   750 110 640 300 Cây con - TH
 
* Cơ cấu giống
- Lúa vụ Hè Thu 2024: MT10, ĐV108, ML232, Đài Thơm 8, PY10, ...
- Lúa vụ Mùa 2024: ML48,ML49, DV108…
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Bệnh khô vằn gây hại tổng 353,5 ha, GĐST đòng - chín sáp. Tăng 120,1 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 296,3 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 9% dảnh, tại huyện Tây Hòa (200 ha), Phú Hòa (13 ha), Tuy An (35 ha), Đồng Xuân (2,5 ha), TP. Tuy Hòa (10 ha), TX. Đông Hòa (35 ha) và TX. Sông Cầu (0,8 ha). Tăng 75,8 ha so với kỳ trước.
+ 56,7 ha nhiễm nhẹ, TLB 10 - 20% dảnh, tại các huyện Tây Hòa (50 ha), Đồng Xuân (1,5 ha) và Tuy An (5,2 ha). Tăng 43,8 ha so với kỳ trước.
+ 0,5 ha nhiễm trung bình, TLB 21 – 25% dảnh, tại huyện Tuy An. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Chuột gây hại tổng 118 ha, GĐST đòng – chín sáp. Giảm 3,8 ha so với kỳ trước, cụ thể:
+ 85,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 - 2% đòng, tại TX. Đông Hòa (71,5 ha) và TP. Tuy Hòa (14 ha). Giảm 3,3 ha so với kỳ trước.
+ 32,5 ha nhiễm nhẹ, TLH 2,5 - 4% đòng, tại huyện Sơn Hòa (3,5 ha), TP. Tuy Hòa (02 ha) và TX. Đông Hòa (27 ha). Giảm 0,5 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân gây hại tổng 89,2 ha, GĐST đòng – chín sữa. Tăng 02 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 62,4 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,5 - 1% bông bạc tại huyện Tây Hòa (50 ha) và TX. Đông Hòa (10,5 ha). Tăng 1,9 ha so với kỳ trước.
+ 26,6 ha nhiễm nhẹ, TLH 3% bông bạc huyện Tây Hòa (25 ha) và TX. Đông Hòa (1,5 ha). Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
+ 0,2 ha nhiễm nặng, TLH 50% bông bạc tại xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa. Tương đương so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại tổng 49,7 ha, GĐST trỗ - chín sáp. Tăng 26,2 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 39,7 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 6% hạt, tại huyện Tuy An (22 ha), Đồng Xuân (6,5 ha), Sơn Hòa (2,2 ha), Phú Hòa (04 ha) và Sông Hinh (05 ha). Tăng 20,2 ha so với kỳ trước.
+ 09 ha nhiễm nhẹ, TLB 5 - 10% hạt, tại các huyện Đồng Xuân (3,5, ha) và Tuy An (5,5 ha). Tăng 05 ha so với kỳ trước.
+ 01 ha nhiễm trung bình, TLB 10 - 15% hạt, tại huyện Tuy An. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối thân gây hại tổng 35,3 ha, GĐST trỗ – chín sáp. Tăng 6,8 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 31 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% dảnh tại các huyện Tuy An (21 ha) và Phú Hòa (04 ha). Tăng 06 ha so với kỳ trước.
+ 4,3 ha nhiễm nhẹ, TLH 5 – 9% dảnh tại huyện Tuy An. Tăng 0,8 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối bẹ gây hại tổng 15 ha, GĐST trỗ – chín sữa. Tăng 15 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 12 ha dưới mức nhiễm, TLH 3% dảnh tại TX. Đông Hòa. Tăng 12 ha so với kỳ trước.
+ 03 ha nhiễm nhẹ, TLH 5% dảnh tại TX. Đông Hòa. Tăng 0,8 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại tổng 83 ha, GĐST đòng – chín sữa. Tăng 29 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 82 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 1 – 8 con/m2, tại các huyện Phú Hòa (15 ha), Sông Hinh (25 ha) TX. Đông Hòa (32 ha) và TP. Tuy Hòa (10 ha). Tăng 28 ha so với kỳ trước.
+ 01 ha nhiễm nhẹ, MĐ 10 – 12 con/m2, tại TP. Tuy Hòa. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại rải rác 18 ha dưới mức nhiễm, TLB  2 – 6% lá, GĐST cuối đẻ nhánh – chín sữa tại các huyện Sơn Hòa (04 ha) và Sông Hinh (14 ha). Giảm 16,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại 06 ha dưới mức nhiễm, TLB 5 – 7% lá, GĐST đòng – chín sữa tại TP. Tuy Hòa. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
- Bệnh vàng lá chín sớm gây hại 0,5 ha dưới mức nhiễm, TLB 5 – 7% lá, GĐST đòng – chín sữa tại các xã Tây An Phú, Hòa Kiến, TP. Tuy Hòa. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít dài gây hại 0,2 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 - 2 con/m2, GĐST chín sữa – chín sáp tại TX. Sông Cầu. Giảm 0,2 ha so với kỳ trước.
- Rầy gây hại 147 ha dưới mức nhiễm, MĐ 50 - 250 con/m2, GĐST trỗ – chín sáp, tại các huyện Tây Hòa (135 ha) và Phú Hòa (12 ha). Tăng 16 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác dưới mức nhiễm 19,5 ha, MĐ 2 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – chín sữa tại TX. Đông Hòa (9,5 ha) và huyện Sông Hinh (10 ha). Giảm 59,2 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá dưới mức nhiễm 3,5 ha, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Giảm 0,7 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải xanh 2,8 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến 1, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Giảm 0,7 ha so với kỳ trước.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại tổng 7,1 ha, GĐST 03 đến 07 lá – thu hoạch. Giảm 0,2 so với kỳ trước, trong đó:
+ 4,8 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,2 – 1 con/m2, tại huyện Tây Hòa (2,5 ha), TP. Tuy Hòa (02 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Tăng 0,3 ha so với kỳ trước.
+ 2,3 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Sông Hinh (1,5 ha), Phú Hoà (0,5 ha) và Tuy An (0,3 ha). Giảm 0,5 ha so với kỳ trước.
4. Cây lạc
Bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác dưới mức nhiễm tại các xã An Mỹ, An Thọ, huyện Tuy An.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, bệnh khô vằn, thối thân, bệnh đen lép hạt … tiếp tục phát sinh gây hại trên các trà lúa vụ Hè Thu 2024.
2. Cây rau
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu ăn lá, … gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa Thu, sâu đục trái … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá … phát sinh gây hại tại các địa phương có trồng lạc của huyện Tuy An.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng, xen kẽ có mưa rải rác, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
- Đề nghị các Trạm tiếp tục phối hợp các địa phương tuyên truyền, hướng dẫn người nông dân tổ chức diệt chuột thường xuyên, liên tục bằng nhiều biện pháp; đồng thời theo dõi chặc chẽ tình hình phát sinh, gây hại của các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
- Các Trạm: Tây Hòa, Phú Hòa, Đông Hòa, Tuy Hòa và Sông Hinh tiếp tục điều tra, theo dõi tình hình bọ xít đen gây hại, hướng dẫn địa phương và người nông dân phòng trừ.
- Đề nghị các Trạm: Tây Hòa và Đông Hòa tăng cường công tác điều tra, theo dõi chặt chẽ tình hình sâu đục thân gây hại, có biện pháp hướng dẫn địa phương và người nông dân phòng trừ kịp thời.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh đốm lá.
4. Cây lạc
Tiếp tục chăm sóc, theo dõi sinh vật gây hại để có biện pháp phòng, chống kịp thời./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo