THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 34

21/08/2024 04:31
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, có mây, chiều tối có mưa rào và giông vài nơi, gió Tây Nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 25 - 28OC, cao nhất 34 -37OC, ẩm độ 65 - 70%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa vụ Hè Thu 2024 24.500 1.118 0 1.118 55 - Trà sớm: Thu hoạch xong
20.439,8 20.185,8 254 70 - Trà CV:
Trỗ – Thu hoạch
3.187,8 3.187,8     - Trà muộn: Đòng – Trỗ
2 Lúa vụ Mùa 2024 4.000 2.376 2.376     Mạ - đẻ nhánh
3 Cây ngô 4.200 2.389 587 1.802 55 Cây con –TH
4 Rau các loại 7.300 4.470 1.722 2.748 155 Cây con –TH
5 Đậu các loại 4.000 2.196 998 1.198 13 Cây con - TH
6 Mía NV 2024 - 2025 24.300 28.801 28.801     Đẻ nhánh – Vươn lóng
7 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 22.586,5 22.586,5  
 
  PTTL - TLTB
8 Lạc 600 303 4 299   Quả non – TH
9 Sen   254 254 90   Kiến thiết – TH
10 Dưa hấu   750 105 645 300 Cây con - TH
 
* Cơ cấu giống
- Lúa vụ Hè Thu 2024: MT10, ĐV108, ML232, Đài Thơm 8, PY10, ...
- Lúa vụ Mùa 2024: ML48,ML49, DV108…
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Bệnh khô vằn gây hại tổng 403,6 ha, GĐST đòng - chín hoàn toàn. Tăng 50,1 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 338,3 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 9% dảnh, tại huyện Sơn Hòa (1,5 ha), Tây Hòa (240 ha), Phú Hòa (15 ha), Tuy An (31 ha), Đồng Xuân (3,5 ha), TP. Tuy Hòa (05 ha), TX. Đông Hòa (42 ha) và TX. Sông Cầu (0,3 ha). Tăng 42 ha so với kỳ trước.
+ 64,8 ha nhiễm nhẹ, TLB 10 - 20% dảnh, tại các huyện Tây Hòa (60 ha) và Tuy An (4,8 ha). Tăng 8,1 ha so với kỳ trước.
+ 0,5 ha nhiễm trung bình, TLB 21 – 25% dảnh, tại huyện Tuy An. Tương đương so với kỳ trước.
- Bệnh thối thân gây hại tổng 69,5 ha, GĐST trỗ – chín sáp. Tăng 34,2 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 35 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% dảnh tại các huyện Tuy An (25 ha) và Phú Hòa (10 ha). Tăng 04 ha so với kỳ trước.
+ 34,5 ha nhiễm nhẹ, TLH 5 – 9% dảnh tại huyện Tuy An (4,5 ha) và Tây Hòa (30 ha). Tăng 30,2 ha so với kỳ trước.
- Chuột gây hại tổng 107,7 ha, GĐST chín sữa – chín hoàn toàn. Giảm 10,3 ha so với kỳ trước, cụ thể:
+ 73,7 ha dưới mức nhiễm, TLH 2% đòng, tại TX. Đông Hòa. Giảm 11,8 ha so với kỳ trước.
+ 34 ha nhiễm nhẹ, TLH 2,5 - 4% đòng, tại huyện Sơn Hòa (02 ha) và TX. Đông Hòa (32 ha). Tăng 1,5 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân gây hại tổng 89,2 ha, GĐST đòng – chín sữa. Tương đương so với kỳ trước. Trong đó:
+ 58 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,5 - 2% bông bạc tại huyện Tây Hòa (50 ha) và TX. Đông Hòa (10,5 ha). Giảm 4,4 ha so với kỳ trước.
+ 31,2 ha nhiễm nhẹ, TLH 2,5 - 3% bông bạc huyện Tây Hòa (30 ha) và TX. Đông Hòa (1,2 ha). Tăng 4,4 ha nhiễm nhẹ.
- Bệnh đen lép hạt gây hại tổng 59,3 ha, GĐST trỗ - chín sáp. Tăng 9,6 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 48,5 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 4% hạt, tại huyện Tuy An (22 ha), Đồng Xuân (6,5 ha), Sơn Hòa (2,2 ha), Phú Hòa (04 ha) và Sông Hinh (05 ha). Tăng 8,8 ha so với kỳ trước.
+ 10 ha nhiễm nhẹ, TLB 5 - 10% hạt, tại các huyện Đồng Xuân (4,5 ha) và Tuy An (5,5 ha). Tăng 01 ha so với kỳ trước.
+ 0,8 ha nhiễm trung bình, TLB 10 - 15% hạt, tại huyện Tuy An. Giảm 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối bẹ gây hại tổng 25 ha, GĐST chín sữa. Tăng 10 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 20 ha dưới mức nhiễm, TLH 3% dảnh tại TX. Đông Hòa. Tăng 08 ha so với kỳ trước.
+ 05 ha nhiễm nhẹ, TLH 5% dảnh tại TX. Đông Hòa. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại rải rác 06 ha dưới mức nhiễm, TLB  2 – 4% lá, GĐST đòng – trỗ tại huyện Sông Hinh. Giảm 12 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại 04 ha dưới mức nhiễm, TLB 5 – 6% lá, GĐST đòng – trỗ tại TP. Tuy Hòa. Giảm 02 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít dài gây hại 0,1 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 - 2 con/m2, GĐST chín sáp – thu hoạch tại TX. Sông Cầu. Giảm 0,1 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại 102 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 0,5 – 8 con/m2, GĐST trỗ – chín hoàn toàn tại các huyện Tây Hòa (50 ha), Phú Hòa (12 ha), TX. Đông Hòa (35 ha) và TP. Tuy Hòa (05 ha). Tăng 19 ha so với kỳ trước.
- Rầy gây hại 164 ha dưới mức nhiễm, MĐ 50 - 400 con/m2, GĐST trỗ – chín hoàn toàn, tại các huyện Tây Hòa (140 ha), Phú Hòa (18 ha) và TP. Tuy Hòa (06 ha). Tăng 17 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác dưới mức nhiễm 18,3 ha, MĐ 1 – 3 con/m2, GĐST đòng– chín sữa tại huyện Sông Hinh (05 ha), TX. Đông Hòa (8,3 ha) và TP, Tuy Hòa (05 ha). Giảm 1,2 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá dưới mức nhiễm 3,4 ha, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Giảm 0,1 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải xanh 2,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến 1, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Giảm 0,3 ha so với kỳ trước.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại tổng 7,2 ha, GĐST 03 đến 07 lá – thu hoạch. Tăng 0,1 so với kỳ trước, trong đó:
+ 4,8 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,2 – 1 con/m2, tại huyện Tây Hòa (02 ha), TP. Tuy Hòa (2,5 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Tương đương so với kỳ trước.
+ 2,4 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Sông Hinh (1,5 ha), Phú Hoà (0,7 ha) và Tuy An (0,2 ha). Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
4. Cây lạc
Bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác dưới mức nhiễm tại các xã An Mỹ, An Thọ, huyện Tuy An.
5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: diện tích nhiễm (DTN) bệnh là 14.198 ha, TLB 3 - 100% cây, tăng 241 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 3.796 ha, TLB 3 - 5 % cây, tăng 11 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 7.002 ha, TLB 6 - 10% cây, tăng 100 ha so kỳ trước; DTN nặng 3.400 ha, TLB 20 – 100% cây, tăng 130 ha so với kỳ trước), GĐST Phát triển thân lá – củ non.
+ Tây Hòa: DTN 380 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 200 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 130 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 50 ha, TLB 30 - 60 % cây); phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Tăng 05 ha so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 5.000 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST phát triển thân lá – hình thành tán; (DTN nhẹ 1.100 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 3.400 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 500 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 200 ha so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 2.450 ha, TLB 3 – 100 % cây, GĐST hình thàn tán - củ non; (DTN nhẹ 880 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 620 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 950 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương ha so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 6.290 ha, TLB 4 – 70% cây, (DTN nhẹ 1.540 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 2.850 ha, TLB 8 - 9% cây, DTN nặng 1.900 ha, TLB 30 – 40% cây), GĐST Hình thành tán – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Tăng 40 ha so với kỳ trước
+ Tuy An: DTN 78 ha, TLB 3 – 5 % cây, (DTN nhẹ 76 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 02 ha, TLB 6 - 9% cây), GĐST phát triển thân lá, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
- Nhện đỏ gây hại 04 ha nhiễm nhẹ, TLH 16 - 17% cây, GĐST hình thành tán - tích lũy tinh bột tại huyện Sơn Hòa. Giảm 11 ha so với kỳ trước.
 6. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng 83 ha, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng. Tăng 05 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 21 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% cây, tại các huyện Sông Hinh. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
+ 62 ha nhiễm nhẹ, TLH 7 - 8% cây, tại các xã Krong Pa, Ea Chà rang, Sơn Hội, Sơn Nguyên của huyện Sơn Hòa. Tăng 04 ha so với kỳ trước.
- Sâu non bọ hung phát sinh gây hại 0,4 ha nhiễm nhẹ, MĐ 1 - 2 con/hố, GĐST đẻ nhánh tại xã Ea Ly, huyện Sông Hinh. Tăng 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh than gây hại dưới nhiễm 04 ha, TLB 2 - 4% cây, GĐST đẻ nhánh –vươn lóng tại các xã Ea Bia, Ea Bá, Ea Trol, Đức Bình Đông, huyện Sơn Hòa. Tăng 01 so với kỳ trước.
- Bệnh trắng lá mía gây hại dưới nhiễm 03 ha, TLB 6 - 7% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại các xã Ea Bia, Ea Bá, Ea Trol, Đức Bình Đông, huyện Sơn Hòa. Tăng 0,5 so với kỳ trước.
7. Cây ăn quả
Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 12 ha dưới mức nhiễm, TLH 3 - 5% quả, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Giảm 02 ha so với kỳ trước.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, bệnh khô vằn, thối thân, bệnh đen lép hạt … tiếp tục phát sinh gây hại trên trà chính vụ và trà muộn của lúa Hè Thu 2024.
2. Cây rau
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu ăn lá, … gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa Thu, sâu đục trái … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá … phát sinh gây hại tại các địa phương có trồng lạc của huyện Tuy An.
5. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng … tiếp tục phát sinh và gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
6. Cây mía
Sâu đục thân, sâu non bọ hung, bệnh trắng lá mía, … tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn cây con – vươn lóng của niên vụ 2024 - 2025 trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
7. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa; bệnh héo vàng lá chuối (Panama); bọ cánh cứng, sâu đầu đen hại dừa; bệnh nứt thân xì mủ, nấm hồng, rầy bông trên sầu riêng; … sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng, xen kẽ có mưa rải rác, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
- Đề nghị các Trạm tiếp tục phối hợp các địa phương theo dõi chặt chẽ tình hình phát sinh, gây hại của các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
- Các Trạm: Tây Hòa, Phú Hòa, Đông Hòa, Tuy Hòa và Sông Hinh tiếp tục điều tra, theo dõi tình hình bọ xít đen gây hại, hướng dẫn địa phương và người nông dân phòng trừ.
- Các Trạm: Tây Hòa, Phú Hòa và Tuy Hòa chú ý theo dõi tình hình rầy nâu và rầy lưng trắng phát sinh gây hại lúa giai đoạn chín sữa – chín hoàn toàn.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh đốm lá.
4. Cây lạc
Tiếp tục chăm sóc, theo dõi sinh vật gây hại để có biện pháp phòng, chống kịp thời.
5. Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn;
Tuyên truyền, khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh để làm giống. Hướng dẫn các địa phương lựa chọn hom giống ở những ruộng sạch bệnh theo đúng quy trình kỹ thuật của Cục Trồng trọt để làm giống, giảm áp lực thiếu hom giống tại chỗ.
6. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh trắng lá mía …
 7. Cây ăn quả
- Tập trung chăm sóc, vệ sinh vườn thông thoáng để hạn chế mầm bệnh phát sinh gây hại; tăng cường theo dõi tình hình SVGH để có biện pháp phòng, chống kịp thời./.
Quảng cáo