THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 38

19/09/2024 09:23
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nhẹ, có mây, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi, gió Tây Nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24 – 27OC, cao nhất 29 – 32OC, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa vụ Hè Thu 2024 24.500 1.118 0 1.118 65 - Trà sớm: Thu hoạch xong
20.439,8 0 20.439,8 71,4 - Trà CV:
Thu hoạch
3.187,8 1.547,1 1.640,7 69,5 - Trà muộn: Chín sữa – TH
2 Lúa vụ Mùa 2024 4.000 2.841 2.841     Mạ - cuối đẻ nhánh
3 Cây ngô 4.200 2.593 448 2.145 55 Cây con –TH
4 Rau các loại 7.300 4.776 1.592 3.184 155 Cây con –TH
5 Đậu các loại 4.000 2.201 963 1.238 13 Cây con - TH
6 Mía NV 2024 - 2025 24.300 28.757 28.757     Đẻ nhánh – Vươn lóng
7 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 22.816 22.396 420
 
220 Hình thành tán - TH
8 Lạc 600 303 2 301   Quả non – TH
9 Sen   254 254 90   Kiến thiết – TH
10 Dưa hấu   750 30 720 300 PTTL - TH
 
* Cơ cấu giống
- Lúa vụ Hè Thu 2024: MT10, ĐV108, ML232, Đài Thơm 8, PY10, ...
- Lúa vụ Mùa 2024: ML48, ML49, ĐV108…
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
* Lúa vụ Hè Thu 2024:
- Bệnh bạc lá gây hại rải rác 0,5 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB)  2 – 4% lá, GĐST chín sữa – chín sáp tại huyện Sông Hinh. Giảm 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 06 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 – 3% hạt, tại huyện Sông Hinh, GĐST chín sữa - chín sáp. Giảm 15,5 ha so với kỳ trước.
* Lúa vụ Mùa 2024:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 08 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 7 - 8 con/m2, GĐST đẻ nhánh tại Xuân Bình, Xuân Lộc, TX. Sông Cầu. Tăng 03 ha so với kỳ trước.
- Chuột gây hại 6,2 ha dưới nhiễm, tỷ lệ hại (TLH) 1 - 4% dảnh, GĐST mạ - đẻ nhánh tại huyện Sơn Hòa (0,7 ha) và TX. Sông Cầu (5,5 ha). Tăng 2,2 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Bệnh héo xanh gây hại trên rau cải ăn lá 0,1 ha nhiễm nhẹ, TLB 2 – 4% cây, trên nhiều giai đoạn sinh trưởng tại các xã An Mỹ, An Hiệp của huyện Tuy An. Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá dưới mức nhiễm 2,7 ha, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Tăng 0,4 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải xanh 1,2 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến 1, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Giảm 0,6 ha so với kỳ trước.
3. Cây ngô
- Sâu keo mùa Thu gây hại tổng 7,1 ha, GĐST 03 đến 07 lá – trỗ cờ, phun râu. Giảm 1,1 so với kỳ trước, trong đó:
+ 5,8 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,2 – 1 con/m2, tại huyện Tây Hòa (03 ha), TP. Tuy Hòa (2,5 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Giảm 0,7 ha so với kỳ trước.
+ 1,3 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Sông Hinh (0,5 ha), Phú Hoà (0,5 ha) và Tuy An (0,3 ha). Giảm 0,4 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục bắp gây hại dưới mức nhiễm 02 ha, TLH 0,1% bắp, GĐST thu hoạch tại huyên Tây Hòa. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: diện tích nhiễm (DTN) bệnh là 14.243 ha, TLB 3 - 100% cây, giảm 15 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 3.406 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 78 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 7.202 ha, TLB 6 - 10% cây, tăng 98 ha so kỳ trước; DTN nặng 3.650 ha, TLB 20 – 100% cây, giảm 35 ha so với kỳ trước), GĐST Phát triển thân lá –thu hoạch.
+ Tây Hòa: DTN 375 ha, TLB 3 - 60% cây, (DTN nhẹ 197 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 128 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 50 ha, TLB 30 - 60 % cây), GĐST phát triển thân lá – thu hoạch, phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Giảm 05 so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 5.000 ha, TLB 3 – 60% cây, (DTN nhẹ 1.000 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 3.600 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 400 ha, TLB 20 - 60 % cây), GĐST tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 2.440 ha, TLB 3 – 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột – thu hoạch; (DTN nhẹ 880 ha, TLB 3 - 5% cây, DTN trung bình 620 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 950 ha, TLB 20 - 100% cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Giảm 10 ha so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 6.350 ha, TLB 3 – 40% cây, (DTN nhẹ 1.180 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 2.950 ha, TLB 7 - 9% cây, DTN nặng 2.220 ha, TLB 30 – 40% cây), GĐST Hình thành tán – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Tương đương so với kỳ trước
+ Tuy An: DTN 78 ha, TLB 3 – 9% cây, (DTN nhẹ 76 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 02 ha, TLB 6 - 9% cây), GĐST Hình thành tán – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
5. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng 94 ha, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng. Tăng 05 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 24 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% cây, tại các huyện Sông Hinh. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
+ 70 ha nhiễm nhẹ, TLH 8 - 9% cây, tại các xã Krong Pa, Ea Chà rang, Sơn Hội, Sơn Nguyên của huyện Sơn Hòa. Tăng 04 ha so với kỳ trước.
- Bọ cánh cứng gây hại 3,3 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 – 3 con/m2, GĐST đẻ nhánh - vươn lóng ở xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa. Tăng 0,6 ha so với kỳ trước.
- Bệnh trắng lá mía gây hại dưới nhiễm 4,2 ha, TLB 3 - 4% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại các xã K Rông Pa, Sơn Hội, Cà Lúi, huyện Sơn Hòa. Giảm 0,8 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối đỏ thân gây hại dưới nhiễm 04 ha, TLB 2 - 3% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại huyện Sông Hinh. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
6. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn trên cây dứa phát sinh gây hại 14 ha dưới mức nhiễm, TLH 3 - 5% quả, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
- Lúa Hè Thu 2024: Bệnh khô vằn và đen lép hạt tiếp tục gây hại trên lúa trà muộn tại huyện Sông Hinh.
- Lúa vụ Mùa: Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, ốc bươu vàng … sẽ phát sinh, phát triển và gây hại.
2. Cây rau
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu ăn lá, … gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa Thu, sâu đục trái … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – trỗ cờ, phun râu tại các địa phương.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng … tiếp tục phát sinh và gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
5. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh trắng lá mía, thối đỏ thân… tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn cây con – vươn lóng của niên vụ 2024 - 2025 trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
6. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng, có mưa rào rải rác, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
Đề nghị các Trạm tiếp tục phối hợp các địa phương theo dõi chặt chẽ tình hình phát sinh, gây hại của các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh đốm lá.
4. Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; tuyên truyền, khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh để làm giống.
5. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh trắng lá mía …
6. Cây ăn quả
Tập trung chăm sóc, vệ sinh vườn thông thoáng, thoát nước tốt; tăng cường theo dõi tình hình SVGH để có biện pháp quản lý hiệu quả./.

Quảng cáo