THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 30

26/07/2023 04:32
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, có mây, chiều tối và đêm có mưa rào và giông rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24 – 27OC, cao nhất 32 – 35OC, lượng mưa phổ biến từ 10 - 20 mm, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa Hè Thu 2023 đã gieo sạ 24.915,5/24.500 ha tại Sông Cầu (306,5/306,5 ha), Đông Hòa (4.463,4/4.557 ha), Phú Hòa (5.325/5.330 ha), Tây Hòa (6.587,5/6.485 ha), Tuy An (2.168/2.185 ha), Đồng Xuân (1.477,1/1.400 ha), Sơn Hòa (975/975 ha), Sông Hinh (1.780/1.780 ha), Tuy Hòa (1.833/1.833 ha). Lúa trà sớm đã thu hoạch 120 ha, ước năng suất 50 tạ/ha tại thị xã Sông Cầu.
+ Trà sớm: Gieo sạ từ ngày 01/4 – 17/5/2023. Diện tích: 317 ha. GĐST: Trỗ – thu hoạch.
+ Trà chính vụ: Gieo sạ từ ngày 20/5 – 10/6/2023. Diện tích: 19.655,4 ha. GĐST: Đòng – Trỗ.
+ Trà muộn: Gieo sạ từ ngày 11/6 – 10/7/2023. Diện tích: 4.943,1 ha. GĐST: Đẻ nhánh - đòng.
+ Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, BĐR27, ĐV108, …
- Sắn niên vụ 2023-2024 đã trồng 25.155/25.000 ha tại Sơn Hoà (8.200 ha), Sông Hinh (10.000 ha), Đồng Xuân (3.447 ha), Tây Hòa (2.358 ha), Phú Hoà (450 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). GĐST: Mầm – củ non.
- Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 23.723/23.500 ha tại Sông Hinh (5.555 ha), Sơn Hòa (12.950 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (2.250 ha), Tây Hòa (500ha), Tuy An (1.349,5 ha), Sông Cầu (468,5 ha). GĐST: Cây con – phát triển thân lá.
- Ngô: 1.184 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.
- Rau các loại: 1.762 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Đậu các loại: 1.142 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Tiêu: 468,7 ha (Tây Hòa: 270 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Chuột gây hại tổng diện tích 172,1 ha, bao gồm:
+ 150, 8 ha dưới mức nhiễm, trong đó: 65,8 ha có tỷ lệ hại (TLH) 2 – 4% dảnh, GĐST cuối đẻ nhánh và 85 ha có TLH 0,1 – 2% đòng, GĐST đòng tại các huyện Sông Hinh (7 ha), Đồng Xuân (5 ha), Tây Hoà (65 ha), Tuy An (20 ha), TP. Tuy Hoà (28 ha) và TX. Đông Hoà (25,8 ha).
+ 09 ha diện tích nhiễm (DTN), GĐST cuối đẻ nhánh, trong đó: 06 ha nhẹ, THL 5 – 10 % dảnh; 02 ha trung bình, TLH 11 – 20% dảnh và 01 ha nặng, TLH 21 – 30% dảnh tại các huyện TP. Tuy Hoà (7 ha) và Đồng Xuân (2 ha).
+ 12,3 ha DTN, GĐST đòng, trong đó: 9,1 ha nhiễm nhẹ, TLH 3 - 4% đòng; 3,2 ha nhiễm trung bình, TLH 6% đòng tại các huyện Tuy An (2 ha), Sơn Hoà (0,6 ha) và TX. Đông Hoà (9,7 ha).
- Bệnh khô vằn gây hại DTN 9,2 ha nhẹ, tỷ lệ bệnh 10 - 20% dảnh, GĐST cuối đẻ nhánh – trỗ ở huyện Đồng Xuân (8,5 ha) và Tuy An (0,7 ha).
- Bệnh bạc lá gây hại DTN nhẹ 5 ha, TLB 10 – 15% lá, GĐST cuối đẻ nhánh – trỗ tại huyện Sơn Hoà.
- Bọ xít đen gây hại rải rác dưới mức nhiễm, với diện tích 194,5 ha, mật độ 3-8 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – đòng, tại các địa phương: Tây Hoà (150 ha), Đông Hòa (29,5 ha), Tuy Hoà ( 6,5 ha) và Phú Hòa (8,5 ha).
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại dưới mức nhiễm 16,5 ha, MĐ: 2 - 4 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh - đòng tại huyện Phú Hoà (4 ha), Sông Hinh (2 ha), TX. Đông Hoà (9,5 ha) và TP. Tuy Hoà (01 ha).
- Sâu đục thân gây hại 37 ha dưới nhiễm, GĐST cuối đẻ nhánh - đòng tại các địa phương: Tây Hoà (35 ha, TLH 0,1% bông bạc) và Tuy An ( 02 ha, TLH 1 - 2% dảnh).
Ngoài ra, còn có một số đối tượng như: Bệnh đen lép hạt, đốm sọc vi khuẩn, rầy, … phát sinh gây hại rải rác ở một số địa phương.
2. Cây rau các loại
Bọ nhảy gây hại rải rác trên rau cải ăn lá dưới mức nhiễm ở thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại DTN nhẹ là 2,8 ha, MĐ 2 – 6 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – thu hoạch tại các địa phương: Sông Hinh (2 ha), Phú Hoà (0,5 ha) và Tuy An (0,3 ha).
4. Cây lạc
Giai đoạn sinh trưởng: cây con – thu hoạch, cây sinh trưởng phát triển tốt.
5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại trên với tổng DTN bệnh là 15.137 ha, TLB 3 - 100% cây, (DTN nhẹ 2.055 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình 8.430 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng là 4.652 ha, TLB 20 - 100% cây), GĐST cây con –  củ non.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sơn Hoà: DTN 5.820 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá – hình thành tán; (DTN nhẹ 320 ha, TLB 3 – 4% cây; DTN trung bình 4.100 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.400 ha, TLB 35 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: DTN 3.300 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non; (DTN nhẹ 720 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN trung bình 1.030 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.550 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sông Hinh: DTN 5.500 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST mầm – phát triển thân lá; (DTN nhẹ 600 ha, TLB 3 - 5% cây; DTN trung bình 3.300 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.600 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: DTN 450 ha, TLB 5 – 70 % cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 350 ha, TLB 5% cây; DTN nặng 100 ha, TLB 50 - 70 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tuy An: DTN 67 ha, TLB 3 – 20% cây, GĐST cây con – phát triển thân lá; (DTN nhẹ 65 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN nặng là 2 ha, TLB 10 – 20 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
- Nhện đỏ gây hại DTN nhẹ 14 ha, TLH 10 – 20% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non tại các huyện Sơn Hoà (4 ha), Đồng Xuân (10 ha).
- Rệp sáp bột hồng gây hại DTN nhẹ 3 ha, TLH 10 - 20% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non tại huyện Đồng Xuân.
6. Cây mía
Sâu đục thân gây hại DTN nhẹ 105 ha, TLH 8 - 9% cây, GĐST cây con – vươn lóng tại các xã Ea Chà rang, Sơn Hội, K Rông Pa, Phước Tân … của huyện Sơn Hòa.
Ngoài ra, tại huyên Sông Hinh, một số sinh vật phát sinh gây hại dưới mức nhiễm, mía giai đoạn đẻ nhánh như: sâu đục thân gây hại 23 ha, TLH 2 - 4% cây, rải rác ở Ea Ly, Sơn Giang, Đức Bình Tây; bệnh than gây hại 3 ha, TLB 2 - 4%, rải rác ở Ea Trol, Ea Bá; bệnh trắng lá mía gây hại 2 ha, TLB 12% lá ở thị trấn Hai Riêng.
7. Cây tiêu
Tuyến trùng rễ, bệnh thán thư, bệnh chết chậm gây hại rải rác với diện tích và tỷ lệ hại không đáng kể ở huyện Tây Hoà.
 8. Cây dứa
Bệnh thối nõn phát sinh gây hại dưới mức nhiễm, diện tích 20,5 ha, TLH 7 - 12% cây, GĐST nhiều giai đoạn – thu hoạch. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Một số đối tượng sinh vật có thể phát sinh gây hại như: Chuột, bọ xít đen, sâu đục thân, rầy, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bạc lá, đen lép hạt, … gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – chín sữa.
2. Cây rau
Các đối tượng sinh vật như: bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng… sẽ gây hại trên các loại rau, cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
 Sâu keo mùa thu, bệnh huyết dụ … phát sinh và gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – hạt sữa.
4. Cây lạc
Sâu cuốn lá, bệnh đốm lá, … gây hại rải rác giai đoạn cây con - gần thu hoạch.
5. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại ở các huyện trồng sắn trong tỉnh; nhện đỏ, rệp sáp bột hồng … gây hại cục bộ ở một số địa phương.
6. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh than, bệnh trắng lá … có khả năng tiếp tục phát sinh gây hại ở giai đoạn cây con – vươn lóng tại các địa phương trên địa bàn các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh.
7. Cây tiêu
Tuyến trùng rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu già, chăm sóc kém.
8. Cây dứa
Bệnh thối nõn, … gây hại dứa nhiều giai đoạn tại huyện Phú Hoà.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Cây lúa
Đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV tiếp tục thực hiện:
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động nông dân triển khai các biện pháp diệt chuột thường xuyên, liên tục và đồng loạt.
- Các Trạm: Tây Hòa, Đông Hòa, Tuy Hòa và Phú Hòa phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, thông báo, hướng dẫn các địa phương quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả các đối tượng: chuột, bọ xít đen, sâu đục thân 2 chấm … trên cây lúa vụ Hè Thu 2023.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
4. Cây lạc
Tiếp tục chăm sóc và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.
5. Cây sắn
- Đang giai đoạn mầm – củ non và tiếp tục trồng, do đó các địa phương truyên truyền, khuyến cáo nông dân cần chọn giống kháng, giống ít nhiễm sinh vật gây hại để trồng, không trồng các giống nhiễm sinh vật gây hại nặng.
- Tập trung chăm sóc và theo dõi các đối tượng gây hại như: bệnh khảm lá virus, nhện đỏ, rệp sáp bột hồng để có biện pháp quản lý thích hợp.
6. Cây mía
Chăm sóc, làm cỏ, bón phân và theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh đốm vòng, …
7. Cây tiêu
Chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, cải tạo vườn tiêu để cây sinh trưởng tốt hơn.
8. Cây dứa
Chăm sóc vườn dứa sau trồng, sau thu hoạch; dọn sạch cỏ dại, tàn dư cây bệnh để hạn chế nguồn bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo