THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 36

06/09/2023 02:59
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, có mây, gió Tây Nam hoạt động mạnh, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24 – 27OC, cao nhất 31 – 34OC, lượng mưa từ 30 - 50 mm, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa Hè Thu 2023 đã thu hoạch 6.330 ha tại Sông Cầu (302 ha), Đông Hòa (900 ha), Đồng Xuân (950 ha), Tuy An (1.008 ha), Sông Hinh (450 ha), Sơn Hòa (520 ha), Phú Hòa (200 ha), Tây Hòa (2.000 ha) ước năng suất 64,9tạ/ha.
+ Trà sớm: Gieo sạ từ ngày 01/4 – 17/5/2023. Diện tích: 317 ha. GĐST: Thu hoạch xong.
+ Trà chính vụ: Gieo sạ từ ngày 20/5 – 10/6/2023. Diện tích: 19.655,4 ha. GĐST: Chín sáp –  thu hoạch.
+ Trà muộn: Gieo sạ từ ngày 11/6 – 10/7/2023. Diện tích: 4.792,78 ha. GĐST: Trỗ - chín sáp.
+ Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, BĐR27, ĐV108, …
- Lúa Mùa 2023 đã gieo sạ từ ngày 20/7 – 5/9/2023. Diện tích: 2.391,5 ha tại Sông Cầu (650 ha), Tuy An (1.666,5 ha), Sông Hinh (55 ha), Đồng Xuân (20 ha). GĐST Mạ - cuối đẻ nhánh.
- Sắn niên vụ 2023 - 2024 đã trồng 25.315/25.000 ha tại Sơn Hoà (8.200 ha), Sông Hinh (10.000 ha), Đồng Xuân (3.607 ha), Tây Hòa (2.358 ha), Phú Hoà (450 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). GĐST: Cây con – Tích lũy tinh bột.
- Mía niên vụ 2023 - 2024 đã trồng 25.652/23.500 tại Sông Hinh (6.129 ha), Sơn Hòa (14.750 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (1.805 ha), Tây Hòa (500ha), Tuy An (1.349,5 ha), Sông Cầu (468,5 ha). GĐST: Cây con – vươn lóng.
- Ngô: 1.080 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.
- Rau các loại: 1.629 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Đậu các loại: 1.041 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Tiêu: 477,3 ha (Tây Hòa: 278,6 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
 II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Bệnh thối bẹ phát sinh gây hại với diện tích 22,7 ha, GĐST chín sáp tại TX. Đông Hòa, trong đó:
+ 14,7 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 3% dảnh rải rác toàn thị xã.
+ 8 ha diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, TLB 6% dảnh rải rác trên toàn thị xã.
- Bệnh khô vằn gây hại tổng diện tích 77,5 ha, so với kỳ trước giảm 191,5 ha, bao gồm:
+ 70 ha dưới mức nhiễm, TLB 3 – 9% dảnh, GĐST chín sữa – chín hoàn toàn tại các huyện Đồng Xuân (2,5 ha),Tuy An (24 ha), Phú Hoà (6 ha), TX. Đông Hoà (32,5 ha) và TP. Tuy Hoà (5 ha).
+ 7,5 ha DTN nhẹ, GĐST chín sữa – chín sáp, TLB 10 – 20% đòng tại các huyện Tuy An (7 ha) và Đồng Xuân (0,5 ha).
- Bọ xít đen gây hại tổng diện tích 34,9 ha lúa giai đoạn đòng – trỗ, so với kỳ trước giảm 5,4 ha, trong đó:
+ 23,5 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 2 - 8 con/m2 ở các địa phương: Phú Hòa (6 ha), Tuy Hòa (4 ha) và TX. Đông Hòa (13,5 ha).
+ 6 ha nhiễm nhẹ, MĐ 18 con/m2 ở các xã Hòa Thành, Hòa Tân Đông, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Bắc của TX. Đông Hoà.
- Bệnh đen lép hạt gây hại tổng diện tích 57,1 ha, so với kỳ trước giảm 13,1 ha, trong đó:
+ 50 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 3% hạt, GĐST chín sữa - chín sáp tại các huyện Đồng Xuân (5 ha), Phú Hoà (7 ha), Sông Hinh (23 ha) và Tuy An (15 ha).
+ 7,1 ha DTN nhẹ, TLB 5 – 10 % hạt, GĐST trỗ – chín sáp tại các huyện Tuy An (3 ha), Sơn Hoà (1,6 ha) và Đồng Xuân (2,5 ha).
- Bệnh thối thân gây hại tổng diện tích 24 ha, so với kỳ trước giảm 5 ha, trong đó:
+ 22 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 4% dảnh, GĐST chín sữa - chín sáp tại các huyện Tuy An (16 ha), Phú Hoà (6 ha).
 + 2 ha nhiễm nhẹ, TLB 3 – 4% dảnh, GĐST chín sữa – chín sáp tại các xã HTX Hòa Thắng , Hòa Định Đông, Hòa Trị.
- Rầy nâu + rầy lưng trắng gây hại tổng diện tích 21,6 ha, so với kỳ trước giảm 5,9 ha, bao gồm:
+ 19,6 ha dưới mức nhiễm, MĐ 50 - 450 con/m2, GĐST chín sữa – chín sáp tại các huyện Phú Hoà (8 ha), Tuy An (6 ha) và TP. Tuy Hòa (5,6 ha).
+ 2 ha DTN nhẹ, MĐ 500 – 800 con/m2, GĐST  chín sữa – chín sáp tại huyện Phú Hoà.
- Chuột gây hại tổng diện tích 7,5 ha, GĐST chín sữa – chín sáp tại TX. Đông Hoà; so với kỳ trước giảm 17,8 ha, bao gồm: 6 ha dưới mức nhiễm, TLH 2% đòng và 1,5 ha DTN nhẹ, TLH 3% đòng.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng như: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài … phát sinh gây hại rải rác ở một số địa phương.
2. Cây rau các loại
Bọ nhảy gây hại rải rác trên rau cải ăn lá dưới mức nhiễm ở thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa.
3. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu gây hại tổng diện tích 7,5 ha, so với kỳ trước giảm 0,8 ha, trong đó:
+ 4,6 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,3 - 1 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – trỗ cờ , phun râu tại huyện Tây Hoà (4 ha), TP. Tuy Hoà (0,5 ha) và TX. Đông Hoà (0,1 ha).
+ 2,9 ha DTN nhẹ , MĐ 2 – 4 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – trỗ cờ, phun râu tại các huyện Phú Hoà (0,5 ha), Sông Hinh (2 ha) và Tuy An (0,4 ha).
- Bệnh huyết dụ gây hại 5 ha dưới mức nhiễm, TLB 5%, GĐST hạt sữa - thu hoạch tại xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hoà.
4. Cây lạc
Bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác dưới mức nhiễm.
5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại trên với tổng DTN bệnh là 15.255 ha, TLB 3 - 100% cây, (DTN nhẹ 1.418 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình 8.557 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng là 5.280 ha, TLB 20 - 100% cây), GĐST phát triển thân lá –  chuẩn bị thu hoạch.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sơn Hoà: DTN 5.850 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non; (DTN nhẹ 250 ha, TLB 3 – 4% cây; DTN trung bình 3.800 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.800 ha, TLB 35 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: DTN 3.350 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non; (DTN nhẹ 750 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN trung bình 1.050 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.550 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sông Hinh: DTN 5.500 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST phát triển thân lá – hình thành tán; (DTN trung bình 3.700 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.800 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: DTN 480 ha, TLB 5 – 70 % cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 350 ha, TLB 5% cây; DTN nặng 130 ha, TLB 50 - 70 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tuy An: DTN 75 ha, TLB 3 – 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột; (DTN nhẹ 68 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN nặng là 7 ha, TLB 10 – 20 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
- Nhện đỏ gây hại DTN nhẹ 20 ha, TLH 10 – 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột tại huyện Đồng Xuân.
- Rệp sáp bột hồng gây hại DTN nhẹ 3 ha, TLH 10 - 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột tại huyện Đồng Xuân.
6. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 149 ha, so với kỳ trước tăng 2 ha; trong đó:
+ 128 ha DTN nhẹ, TLH 7 - 8% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại các huyện Sơn Hoà (125 ha) và Sông Hinh (3 ha).
+ 21 ha dưới mức nhiễm, MĐ 2 – 4% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại huyện Sông Hinh.
- Bệnh trắng lá mía gây hại 4,7 ha dưới mức nhiễm, TLB 10 - 14% lá, GĐST đẻ nhánh – vương lóng tại các huyện Sông Hinh (2 ha) và Sơn Hòa (2,7 ha).
- Bọ cánh cứng ăn lá (họ câu cấu) gây hại dưới mức nhiễm 25 ha, mật độ 6 - 7 con/m2, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa.
- Bệnh héo ngọn gây hại dưới mức nhiễm 1 ha, TLB 3 - 4% cây, gây hại chủ yếu giai đoạn đẻ nhánh –vươn lóng tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa.
7. Cây tiêu
Bệnh chết nhanh gây hại 2 ha dưới mức nhiễm, TLB 0,2% thân, GĐST kinh doanh tại xã Sơn Thành Tây huyện Tây Hoà.
Bệnh thán thư gây hại 5 ha dưới mức nhiễm, TLB 2% lá, GĐST kinh doanh tại xã Sơn Thành Tây huyện Tây Hoà.
Tuyến trùng rễ, bệnh chết chậm gây hại rải rác với diện tích và tỷ lệ hại không đáng kể ở huyện Tây Hoà.
8. Cây dứa
Bệnh thối nõn phát sinh gây hại dưới mức nhiễm, diện tích 20,5 ha, TLH 7 - 10% cây, GĐST nhiều giai đoạn – thu hoạch. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà.
9. Cây dừa
Bọ dừa vẫn còn gây hại DTN nhẹ 300 ha, tỉ lệ cây bị hại từ 5 – 10% lá, cấp hại phổ biến ở cấp A. So với kỳ trước không tăng về diện tích, tỉ lệ cây bị hại và cấp hại.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
- Lúa vụ Hè Thu 2023: Một số đối tượng có thể tiếp tục phát sinh gây hại như: Chuột, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bạc lá, đen lép hạt, bọ xít các loại, sâu cuốn lá nhỏ …
- Lúc vụ Mùa 2023: Chuột, bọ trĩ, sâu đục thân, bệnh nghẹt rễ … có thể phát sinh gây hại. 
2. Cây rau
Bệnh thối nhũn, bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng … sẽ gây hại trên hành tỏi và các loại rau cải ăn lá.
3. Cây ngô
 Sâu keo mùa thu, bệnh huyết dụ … phát sinh và gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – hạt sữa.
4. Cây lạc
Sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt… gây hại rải rác giai đoạn cây con – đâm tia, tạo quả.
5. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại ở các huyện trồng sắn trong tỉnh; nhện đỏ, rệp sáp bột hồng … gây hại cục bộ ở một số địa phương.
6. Cây mía
Sâu đục thân, bọ cánh cứng ăn lá, thối nõn, bệnh than, bệnh trắng lá … có khả năng tiếp tục phát sinh gây hại ở giai đoạn cây con – vươn lóng tại các địa phương trên địa bàn các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh.
7. Cây tiêu
Tuyến trùng rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu già, chăm sóc kém.
8. Cây dứa
Bệnh thối nõn, … gây hại dứa nhiều giai đoạn tại huyện Phú Hoà.
9. Cây dừa
Bọ dừa vẫn tiếp tục phát sinh gây hại tại các địa phương trồng dừa trên địa bàn tỉnh.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Yêu cầu các Trạm Trồng trọt và BVTV tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
- Phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động nông dân tiếp tục triển khai các biện pháp diệt chuột thường xuyên, liên tục và đồng loạt.
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, thối thân, bạc lá, bọ xít đen, bọ xít dài …
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
4. Cây lạc
Tiếp tục chăm sóc và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.
5. Cây sắn
- Đang giai đoạn mầm – củ non, do đó các địa phương truyên truyền, khuyến cáo nông dân cần chọn giống kháng, giống ít nhiễm sinh vật gây hại để trồng, không trồng các giống nhiễm sinh vật gây hại nặng.
- Tập trung chăm sóc và theo dõi các đối tượng gây hại như: bệnh khảm lá virus, nhện đỏ, rệp sáp bột hồng để có biện pháp quản lý thích hợp.
6. Cây mía
- Tiếp tục chăm sóc, làm cỏ, bón phân và theo dõi, quản lý các đối tượng bọ cánh cứng ăn lá, thối nõn, sâu đục thân, bệnh đốm vòng, trắng lá mía …
- Một số diện tích mía bị bọ cánh cứng ăn lá, đề nghị Trạm TT và BVTV Sơn Hòa phối hợp địa phương rà soát, thống kê diện tích và hướng dẫn người nông dân xử lý, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây mía.
7. Cây tiêu
Chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, cải tạo vườn tiêu để cây sinh trưởng tốt hơn.
8. Cây dứa
Chăm sóc và dọn sạch cỏ dại, tàn dư cây bệnh vườn dứa sau trồng, sau thu hoạch để hạn chế nguồn bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan.
9. Cây dừa
Thường xuyên kiểm tra đọt non cây dừa và những cây thuộc họ cau dừa, cây thiên tuế để kịp thời phát hiện và phòng trừ; đồng thời tiếp tục duy trì việc nhân thả các loài thiên địch tự nhiên của bọ dừa./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo