THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 02

22/01/2024 03:27
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần trời lạnh, nắng nhẹ, rải rác có mưa nhỏ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 22 – 24OC, cao nhất 28 - 30OC, lượng mưa từ 5 - 10mm, ẩm độ 70 - 80%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa Mùa 2023 đã thu hoạch 3.328 ha/3.681,6 ha, ước năng suất 40 tạ/ha.
Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, BĐR27, …
- Lúa Đông Xuân 2023-2024 đã gieo sạ 24.171 ha tại Đồng Xuân (1.680 ha), Sông Cầu (800 ha), Đông Hòa (4.300 ha), Tuy An (2.576 ha), Sơn Hòa (1.117 ha), Sông Hinh (1.500 ha), Phú Hòa (4.895 ha), TP. Tuy Hòa (763 ha), Tây Hòa (6.540ha).
Cơ cấu giống: Đài thơm 8, BĐR27, BĐR999, ĐV108, ML232, PY10, ...
- Sắn niên vụ 2023-2024 đã thu hoạch 15.048 ha/26.256 ha tại Sông Hinh (5.000 ha), Sơn Hòa (6.300 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (1.850 ha), Phú Hòa (450 ha), Tuy An (80 ha), Sông Cầu (10 ha) ước năng suất 210 tạ/ha. GĐST hình thành tán – thu hoạch.
- Sắn niên vụ 2024-2025 đã gieo trồng 3.350/26.000 ha tại Sơn Hòa (2.300 ha), Sông Hinh (300 ha), Đồng Xuân (650 ha), Phú Hòa (100 ha). GĐST cây con.
- Mía niên vụ 2023-2024 đã thu hoạch 85 ha/24.840 ha tại Sông Hinh (15 ha), Sơn Hòa (50 ha), Phú Hòa (20 ha). GĐST vươn lóng – thu hoạch.
- Mía niên vụ 2024-2025 đã trồng 30/24.300 ha tại Sông Hinh. GĐST cây con.
- Ngô: 835 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.
- Rau các loại: 925 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Đậu các loại: 795 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Tiêu: 477,3 ha (Tây Hòa: 278,6 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa 2023: Chuột gây hại rải rác với DT 0,7 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ hại (TLH) 1 – 2% dảnh, GĐST đẻ nhánh tại TP. Tuy Hòa. Giảm 0,2 ha ha so với kỳ trước.
Lúa vụ Đông Xuân 2023 – 2024 có các đối tượng SVGH như:
- Ốc bươu vàng gây hại tổng diện tích 218,8 ha, GĐST mạ - đẻ nhánh. Tăng 165,9 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 217,3 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,1 – 4% dảnh, tại các huyện Sông Hinh (1,5 ha), Đồng Xuân (4,5 ha), Tây Hoà (165 ha), Phú Hòa (10 ha), Sơn Hòa (1,5 ha), Tuy An (4 ha), TX. Đông Hòa (15 ha), TX. Sông Cầu (15 ha) và TP. Tuy Hoà (0,8 ha).
+ 1,5 ha diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, TLH 5 – 10 % dảnh tại huyện Đồng Xuân.
- Bọ trĩ gây hại tổng 56 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 - 3 % dảnh, GĐST mạ, tại các huyện Đồng Xuân (2 ha), Tây Hòa (53 ha) và Sông Hinh (1 ha). Tăng 26,5 ha so với kỳ trước.
- Chuột gây hại tổng diện tích 58 ha, GĐST mạ. Giảm 26,8 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 53 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,2 – 4% dảnh, tại các huyện Sông Hinh (0,5 ha), Phú Hòa (8 ha), Tuy An (43 ha) và TP. Tuy Hoà (1,5 ha).
+ 05 ha diện tích nhiễm, TLH 5 – 7 % dảnh tại huyện Tuy An.
  2. Cây rau các loại
Một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác dưới mức nhiễm trên cây rau các loại, cụ thể:
- Bệnh đốm vòng gây hại rải rác trên cây hành lá với DT 1,2 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. Giảm 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải ăn lá với DT 1,5 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 2 con/m2, GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa (0,5 ha) và TX. Sông Cầu (1,5 ha). Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
Ngoài ra, bệnh lở cổ rễ, sâu khoang, sâu xám… gây hại không đáng kể trên các loại rau mới gieo trồng tại huyện Tuy An.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại tổng 6,4 ha, GĐST 3 đến 7 lá – trỗ cờ, phun râu, trong đó:
+ 3,7 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 1 con/m2, tại TP. Tuy Hòa (1,1 ha), Đồng Xuân (2,5 ha) và TX. Đông Hòa (0,1 ha). Tăng 1,7 ha so với kỳ trước.
+ 2,7 ha nhiễm nhẹ, MĐ 3 – 4 con/m2, tại huyện Phú Hòa (1,2 ha) và Sông Hinh (1,5 ha). Tăng 0,7 ha so với kỳ trước.
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại tổng DTN bệnh là 5.568 ha, TLB 3 - 100% cây, giảm 2.340 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 306 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 320 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 3.702 ha, TLB 6 - 10% cây, giảm 1.150 ha so kỳ trước; DTN nặng là 1.560 ha, TLB 20 - 100% cây, giảm 870 ha so kỳ trước), GĐST Hình thành lá – thu hoạch.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sơn Hoà: DTN 900 ha, TLB 2 - 60% cây, GĐST tích lũy tinh bột; (DTN trung bình 500 ha, TLB 10 - 20% cây; DTN nặng 400 ha, TLB 35 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sông Hinh: DTN 3.000 ha, TLB 6 – 100 % cây, GĐST hình thành tán - tích lũy tinh bột; (DTN trung bình 2.700 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 300 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: DTN 1.330 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST thu hoạch; (DTN nhẹ 150 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN trung bình 500 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 680 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tuy An: DTN 58 ha, TLB 3 – 9 % cây, GĐST tích luỹ tinh bột – thu hoạch; (DTN nhẹ 56 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình là 2 ha, TLB 6 - 9 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: DTN 280 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột; (DTN nhẹ 100 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN nặng 180 ha, TLB 20 - 100 % cây); phân bố tại xã Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây.
5. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 197 ha, trong đó:
 + 163 ha DTN (160 ha DTN nhẹ, TLH 8 – 9% cây, 3 ha DTN trung bình, TLH 13 – 14% cây), GĐST vươn lóng, tại huyện Sơn Hòa. Tăng 5 ha so với kỳ trước.
+ 34 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 34% cây, GĐST vươn lóng, tại huyện Sông Hinh. Tương đương so với kỳ trước.
- Bệnh thối ngọn gây hại 14 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 - 3% cây, GĐST vươn lóng tại các xã Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước, Suối Bạc, huyện Sơn Hòa. Giảm 3 ha so với kỳ trước.
- Bọ cánh cứng ăn lá gây hại 22 ha dưới mức nhiễm, mật độ 2 - 4 con/m2, GĐST vươn lóng tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa. Giảm 9 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm vàng gây hại tổng diện tích 1.610 ha, trong đó:
 + 1.200 ha DTN (900 DTN nhẹ, TLH 15 – 20% cây, 200 ha DTN trung bình 30 – 50% cây, 100 ha DTN nặng, TLH 60 – 80% cây), GĐST vươn lóng, tại huyện Sông Hinh. Tăng 500 ha so với kỳ trước.
+ 410 ha dưới mức nhiễm, TLH 7 - 12% cây, GĐST vươn lóng, tại các huyện Sông Hinh (300 ha) và Sơn Hòa (110 ha). Tăng 135 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối đỏ thân phát sinh gây hại dưới mức nhiễm 22 ha, TLB: 7 - 9% thân, GĐST vươn lóng, tại huyện Sông Hinh. Giảm 2 ha so với kỳ trước.
6. Cây tiêu
Bệnh chết nhanh gây hại dưới nhiễm 2 ha, TLB 0,1% trụ có dây bị bệnh, gây hại trên cây hồ tiêu kinh doanh ở xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
- Lúa vụ Mùa 2023: Thu hoạch xong.
- Lúa vụ Đông Xuân 2023 – 2024: Chuột, ốc bươu vàng, bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá… phát sinh gây hại rải rác.
2. Cây rau
Bọ nhảy, bệnh thối nhũn, sâu xanh … tiếp tục gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – trỗ cờ, phun râu tại các địa phương trồng.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại trên các giống sắn KM419, KM140, KM94, … ở các huyện trồng sắn trong tỉnh.
5. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh đốm vàng, bệnh thối đỏ thân, bệnh trắng lá, bọ cánh cứng … tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn vươn lóng trên địa bàn các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh.
6. Cây tiêu
Bệnh thán thư, đốm lá, tảo, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu đã nhiễm bệnh, chăm sóc kém.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần, thời tiết tiếp tục có mưa, độ ẩm cao đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ các đối tượng có khả năng gây hại nặng đến các địa phương, người nông dân kịp thời.

 
1. Cây lúa
- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng SVGH lúa vụ Đông Xuân 2023-2024: Chuột, ốc bươu vàng, bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá…
- Đề nghị các Trạm tiếp tục tăng cường phối hợp các địa phương tuyên truyền người nông dân tổ chức diệt chuột bằng nhiều biện pháp, thu gom, xử lý ốc bươu vàng để hạn chế gây hại lúa vụ Đông Xuân 2023-2024.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
4. Cây sắn
Tập trung chăm sóc và theo dõi bệnh khảm lá virus gây hại. Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân, những diện tích sắn bị bệnh khảm lá virus đã thu hoạch, không nên để lại làm giống cho vụ sau.
5. Cây mía
Tiếp tục chăm sóc, làm cỏ, bón phân và theo dõi, quản lý các đối tượng bọ cánh cứng ăn lá, thối ngọn, sâu đục thân, bệnh đốm vòng, trắng lá mía …
6. Cây tiêu
Chăm sóc, cải tạo vườn tiêu, tránh ngập úng sau mưa để hạn chế một số sinh vật phát sinh gây hại; tổ chức phòng trừ những diện tích tiêu đã bị nhiễm SVGH./.
Quảng cáo