Thông báo tình hình sinh vật gây hại số 35

04/09/2019 03:51
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần, mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Gió Tây Nam hoạt động trên đất liền cấp 2-3.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 27,5- 29,5 0C
- Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình: 32- 34 0C
- Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình: 25 – 27 0C
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
* Lúa Hè Thu 2019: Đã gieo sạ 24.803,7 ha. GĐST: đòng- thu hoạch
            - Trà sớm gieo sạ từ ngày 20/4 đến 19/5/2019, diện tích 760 ha. GĐST: thu hoạch xong, tại Tuy An, Đông Hòa, Đồng Xuân, TP. Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu.
            - Trà chính vụ gieo sạ từ ngày 20/5 đến 10/6/2019, diện tích 16.853 ha. GĐST: chín sữa – thu hoạch.
- Trà muộn gieo sạ từ ngày 11/6/2019 đến 12/7/2019, diện tích 7.190,7 ha GĐST: đòng – trỗ.
* Lúa Mùa 2019: đã gieo sạ 1.808 ha. GĐST: mạ
            * Các cây trồng khác
            - Mía: Niên vụ 2019-2020: 23.609 ha.  GĐST: Vươn lóng
            - Sắn: Niên vụ 2019-2020: 24.590 ha.  GĐST: Phát triển thân, lá, củ
            - Rau các loại: 3.615 ha. GĐST: Sinh trưởng nhiều giai đoạn.
            - Đậu các loại: 2.066 ha. GĐST: Sinh trưởng nhiều giai đoạn
            - Ngô: 3.865 ha. GĐST: Cây con - Thu hoạch.
            - Tiêu: 590 ha. GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
- Cao su: 4.205 ha. GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
- Điều: 521ha: GĐST: Kinh doanh
            - Dừa: 1.351 ha. GĐST: Cây con - cho quả.
- Cà phê: 547ha: GĐST: Kiến thiết cơ bản – kinh doanh.
- Cây ăn quả: 5.250ha: GĐST: Kiến thiết cơ bản – kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa:
            Lúa Hè Thu 2019 đã gieo sạ 24.803,7 ha. Đã thu hoạch 3.466 ha năng suất ước đạt 60 tạ/ha. Tình hình sinh vật gây hại có các đối tượng chính sau:
- Bệnh lem thối hạt gây hại với tổng diện tích 6,2 ha, trong đó diện tích dưới nhiễm 2,8ha, TLB 1-4% hạt; diện tíhc nhiễm nhẹ 3,4 ha, TLB 5-10% hạt, GĐST chín sữa – chín sáp tại huyện Sơn Hòa và TX. Sông Cầu.
- Bệnh khô vằn gây hại với tổng diện tích 183 ha, trong đó: diện tích dưới nhiễm 77 ha, TLB 4-8% cây; diện tích nhiễm nhẹ 106 ha, TLB 11 % cây, GĐST trỗ- chín hoàn toàn tại huyện Tuy An và Sông Hinh.
- Bệnh thối thân gây hại với tổng diện tích 1,8 ha, trong đó: diện tích dưới nhiễm 1,6 ha, TLB 1-4 % cây; diện tích nhiễm nhẹ 0,2 ha, TLB 5 % cây, GĐST trỗ-chín sữa tại TP. Tuy Hòa.
- Sâu đục thân gây hại với tổng diện tích 5,6 ha, trong đó: diện tích dưới nhiễm 03 ha, TLH 1-2 % bông bạc; diện tích nhiễm nhẹ 2,6 ha, TLH 3- 3,5 % bông bạc, GĐST trỗ - chín sữa tại huyện Sông Hinh và Sơn Hòa.
            - Ngoài ra còn có bọ xít dài, sâu cuốn lá nhỏ, rầy lưng trắng phát sinh rải rác với mật độ, tỷ lệ hại thấp.
2. Cây rau các loại
            Cây hành: Bệnh thối nhũn gây hại 1,5 ha, TLB: 5-10% cây, giai đoạn phát triển thân lá, tại TP.Tuy Hòa.
3. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu phát sinh và gây hại với tổng diện tích 13,15 ha, mật độ 1-4con/m2; trong đó diện tích dứơi nhiễm 1,1 ha, mật độ 1 con/m2; diện tích nhiễm nhẹ 12,05 ha, mật độ 2-4 con/m2; GĐST cây con – thu hoạch, cụ thể:
            + Đông Hòa: Sâu gây hại diện tích 0,25 ha, mật độ 3-4 con/m2, tuổi 3-4, GĐST cây con - thu hoạch, tại xã Hòa Thành.
            + Phú Hòa: Sâu gây hại diện tích 0,5 ha, GĐST cây con – vươn lóng, mật độ 2-4 con/m2, tuổi 2- 4 tại xã Hòa An.
            + Tuy An: Sâu gây hại diện tích 10 ha, mật độ 2-3 con/m2, T1-6, GĐST vươn lóng, tại xã An Định, An Dân, An Thạch.
            + TP. Tuy Hòa: Sâu gây hại diện tích 0,3 ha, mật độ 3 con/m2, T3-6, GĐST vươn lóng, tại xã Tây An Phú và Hòa Kiến 1.
            + Tây Hòa: Sâu gây hại diện tích 01 ha, mật độ 2-3 con/m2, GĐST vươn lóng, tại xã Hòa Bình 1 và TT. Phú Thứ.
+ Ngoài ra, sâu còn phát sinh diện tích dưới nhiễm là 1,1ha tại huyện Sơn Hòa, mật độ 1 con/m2.
4. Cây sn: 
             - Bệnh khảm lá virus gây hại với diện tích 647,7 ha, Trong đó: DT nhiễm nhẹ 109,4 ha, TLB 5-10% cây; DT nhiễm TB 248,5 ha, TLB 30% cây; DT nhiễm nặng 289,8 ha, TLB 80-100%, GĐST cây con – phát triển thân, lá cụ thể:
            + Sông Hinh: Bệnh gây hại với diện tích 500 ha. Trong đó: DT nhiễm nhẹ 50 ha, TLB 5-10% cây; DT nhiễm TB 200 ha, TLB 30% cây; DT nhiễm nặng 250 ha, TLB 80-100%, GĐST cây con - PT thân, lá tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sơn Hòa: Bệnh gây hại với diện tích nhiễm 47,7 ha. Trong đó: DT nhiễm nhẹ 15,4 ha  TLB 5-10 % cây; DT nhiễm TB 16,5 ha, TLB 10-30% cây, DT nhiễm nặng 15,8 ha, TLB 50% cây, GĐST cây con- PT thân, lá tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: Bệnh gây hại với diện tích 70 ha, GĐST cây tích lũy tinh bột. Trong đó: DT nhiễm nhẹ 20 ha TLB 5-20 % cây; DT nhiễm TB 30 ha TLB 20-50% cây; DT nhiễm nặng 20 ha TLB 50 - 100% cây, tại các xã Hoà Mỹ Tây, Hoà Mỹ Đông, Hoà Thịnh, Sơn Thành Tây.
+ Đồng Xuân: Bệnh gây hại với diện tích 30 ha. Trong đó: DT nhiễm nhẹ 24 ha TLB 5-10 % cây; DT nhiễm TB 2 ha TLB 12-30% cây; DT nhiễm nặng 4 ha TLB 40 - 100% cây, GĐST cây con – phát triển thân, lá tại các xã Xuân Quang 3, Xuân Phước, Xuân Lãnh...
            - Rệp sáp bột hồng gây hại diện tích 55 ha. Trong đó: DT nhiễm nhẹ 25 ha  TLH 3 – 5 % cây, DT nhiễm TB 20 ha, TLH 8 - 10 % cây, DT nhiễm nặng 10 ha TLH 40-50% cây, giai đoạn phát triển thân lá, rải rác tại huyện Đồng Xuân và Sông Hinh.
            +Sông Hinh: Rệp gây hại với diện tích 40 ha. Trong đó: DT nhiễm nhẹ 10 ha TLH 3-5% cây; DT nhiễm TB 20 ha TLH 8-10% cây; DT nhiễm nặng 10 ha TLH 40-50% cây, GĐST phát triển thân lá.
            +Đồng Xuân: Rệp gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 15 ha TLH 3-5% cây GĐST phát triển thân lá tại xã Xuân Lãnh, Xuân Phước. Xuân Sơn Bắc.
- Nhện đỏ gây hại diện tích nhiễm nhẹ 150 ha, TLH 5-10 % cây, GĐST phát triển thân lá tại huyện Sông Hinh.
- Ngoài ra, còn có bệnh chổi rồng xuất hiện rải rác trên địa bàn tỉnh.
5. Cây mía:
 Xén tóc hại mía gây hại tổng diện tích 100,5 ha, mật độ 1-5con/m2 tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội, Cà Lúi thuộc huyện Sơn Hòa.
 
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Lúa vụ Hè Thu 2019: Chuột, sâu đục thân, rầy nâu, bệnh khô vằn, thối thân, lem thối hạt tiếp tục gây hại trên lúa trà muộn.
            - Cây rau: Các loại sâu ăn lá, bệnh thối nhũn tiếp tục gây hại trên rau ăn lá, ăn trái.
            - Cây ngô: Sâu đục thân, sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên diện tích ngô giai đoạn vươn lóng – trỗ cờ.
            - Cây sắn:
            + Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại, tăng về diện tích và tỷ lệ hại.
            + Rệp sáp bột hồng có khả năng phát sinh gây hại mạnh với thời tiết nắng nóng như hiện nay.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV phối hợp với Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt các biện pháp sau đây:
- Tăng cường hơn nữa trong việc phòng, trừ sâu keo mùa thu hại ngô, bệnh khảm lá virus và rệp sáp bột hồng tại các vùng trồng sắn.
- Thường xuyên tuyên truyền, vận động nông dân tiêu hủy những cây sắn có biểu hiện bệnh khảm lá, phun trừ bọ phấn trắng ngừa lây lan.
- Thường xuyên điều tra, phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại trên lúa trà muộn, kịp thời phát hiện những đối tượng sinh vật hại có khả năng phát sinh gây hại nặng, hướng dẫn nông dân phòng trừ hiệu quả, tránh lây lan trên diện rộng.
- Tập trung điều tra, phát hiện xén tóc hại mía tại các địa phương có diện tích trồng mía lớn. Cung cấp thông tin và hướng dẫn nông dân cách phát hiện, phòng trừ bệnh khảm lá sắn, rệp sáp bột hồng hại sắn, xén tóc hại mía cho nông dân.
            - Đẩy mạnh điều tra phát hiện và phòng trừ sâu bệnh trên cây rau màu và cây công nghiệp các loại./.

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ YÊN
Tác giả: Nguyễn Lê Lanh Đa
Quảng cáo