Thông báo tình hình sinh vật gây hại số 44-2020

28/10/2020 04:10
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần, ngày và đêm có mưa vừa đến mưa to, có nơi mưa rất to.
- Nhiệt độ không khí trung bình: 28 – 30 oC
- Nhiệt độ không khí cao nhất: 33 - 35 oC
- Nhiệt độ không khí thấp nhất: 24- 26oC
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
* Lúa vụ Mùa 2020: đã gieo sạ 4.116 ha
- Sạ từ ngày (1/7/2020 – 22/9/2020) đã gieo sạ 4.116 ha, GĐST: mạ – chín sữa, giống: ML 48, ML49, ML 213, ĐV108 tại Sông Hinh (155ha), Tuy An (1.701ha), Đồng Xuân (510ha), Sông Cầu (819ha), Sơn Hòa (750ha), Phú Hòa (158 ha), TP Tuy Hòa (23 ha).
* Diện tích các loại cây trồng khác còn lại trên đồng tại thời điểm báo cáo:
- Mía (niên vụ 2020-2021): 23.517 ha.  GĐST: Cây con – vươn lóng
- Sắn (niên vụ 2020-2021): 23.780,6 ha. GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch
- Đậu các loại (2020): 1.670 ha. GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch
- Rau các loại (2020): 255 ha. GĐST: Phát triển thân lá
- Ngô: 2.205 ha. GĐST: mầm – trổ cờ, phun râu
- Tiêu: 577 ha. GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
 
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa:
* Lúa vụ Mùa 2020:
- Chuột gây hại diện tích nhiễm nhẹ 6 ha, tỷ lệ hại 5 - 7 % dảnh, GĐST đẻ nhánh tại huyện Tuy An.
- Sâu đục thân gây hại diện tích dưới nhiễm 0,8 ha, tỷ lệ hại  1 - 2 % b dảnh, cuối đẻ nhánh – đòng tại huyện Sơn Hòa.
- Bệnh lem lép thối hạt gây hại diện tích dưới nhiễm 5,5 ha, TLB 2 – 4 % hạt GĐST chín sữa – chín sáp, tại huyện Sông Hinh.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật khác gây hại rải rác như: Bọ trĩ, châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ...
2. Cây rau các loại
- Cây hành lá: Bệnh thối nhũn gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 0,7 ha, TLB  5-10 % cây, GĐST: phát triển thân lá – thu hoạch, tại xã Bình Kiến, TP. Tuy Hòa.
- Rau cải: Bọ nhảy  gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 2 ha, mật độ 13 – 15 con/ m2 tại huyện Tuy An.
- Ngoài ra, còn có sâu ăn lá gây hại xà lách, sâu tơ gây hại rau cải, bệnh đốm mắt cua gây hại rau mồng tơi... phát sinh rải rác trên địa bàn tỉnh.
3. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại diện tích nhiễm nhẹ 2,8 ha mật độ 2 – 4 con/m2, GĐST  cây con – trỗ cờ, phun râu tại Sông Hinh (0,5 ha), Tuy An (2 ha), Phú Hòa (0,3 ha).
Ngoài ra, Sâu đục thân còn xuất hiện rải rác với mật độ thấp.
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại với diện tích 11.467 ha, trong đó: DT nhiễm nhẹ 4.735 ha, TLB 5-10% cây; DT nhiễm TB 4.502 ha, TLB 30% cây; DT nhiễm nặng 2.230 ha, TLB 80-100%, GĐST phát triển thân lá – tích lũy tinh bột (PTTL – TLTB) cụ thể:
+ Sông Hinh: Bệnh gây hại với diện tích 6.000 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 1.950 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 3.050 ha, TLB 20-30% cây; diện tích nhiễm nặng 1.000 ha, TLB 50% cây; GĐST PTTL – TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: Bệnh gây hại với diện tích 2.400 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 1.400 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 600 ha, TLB 20-30% cây; diện tích nhiễm nặng 400 ha, TLB 50% cây; GĐST PTTL – TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sơn Hòa: Bệnh gây hại với diện tích nhiễm 2.900 ha. Trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 1.300 ha, TLB 5-10 % cây; diện tích nhiễm trung bình 800 ha, TLB 20% cây, diện tích nhiễm nặng 800 ha, TLB 50% cây, GĐST PTTL – TLTB tại các xã K Rông Pa, Ea Chà Rang, Suối Trai, TT Củng Sơn, Sơn Hà, Sơn Phước, Sơn Hội, Phước Tân, Cà Lúi, Sơn Nguyên, Suối Bạc.
+ Tây Hòa: Bệnh gây hại với diện tích 150 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 70 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 50 ha, TLB 20-30% cây; DT nhiễm nặng 30 ha, TLB 80-100%, GĐST PTTL – TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Phú Hòa: Bệnh gây hại với diện tích 15 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 10 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 5 ha, TLB 20-30% cây; GĐST PTTL – TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tuy An: Bệnh gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 2 ha TLB 5-10% cây, GĐST PTTL – TLTB tại xã An Lĩnh.
5. Cây tiêu
Tại huyện Tây Hòa, bệnh chết chậm gây hại với diện tích dưới nhiễm 3 ha, TLB 0,4 - 1,6% trụ.
Ngoài ra, trên cây tiêu còn có bệnh chết nhanh, bệnh thán thư và tuyến trùng gây hại rải rác ở hầu hết các vườn tiêu. Bệnh xuất hiện trên cây tiêu già, chế độ chăm sóc kém.
6. Cây Mía:
- Sâu đục thân gây hại diện tích nhiễm nhẹ 76 ha, TLH 20 % cây, GĐST vươn lóng tại Sơn Hòa.
- Bệnh đốm vòng gây hại diện tích dưới nhiễm 15 ha, TLB 2-4 % cây, GĐST vươn lóng tại huyện Sơn Hòa.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Lúa vụ Mùa 2020:  sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh lem lép thối hạt tiếp tục gây hại.
- Cây rau: Các loại sâu ăn lá, bệnh thối nhũn, bọ nhảy tiếp tục gây hại trên rau ăn lá, ăn trái.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên diện tích ngô giai đoạn cây con.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục gây hại.
- Cây tiêu: bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng hại rễ tiếp tục gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém.
- Cây mía: Sâu đục thân, bệnh đốm vòng, ... tiếp tục gây hại
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
- Trên cây lúa vụ Mùa:: Tăng cường công tác điều tra, theo dõi để phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng có khả năng gây hại nặng.
- Trên cây rau: Tăng cường theo dõi các loại sâu ăn lá, bọ nhảy, bệnh các loại.
- Trên cây mía: Tăng cường theo dõi sâu đục thân, bệnh đốm vòng, thối đỏ.
-Trên cây tiêu: Tăng cường theo dõi bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng hại rễ ...
- Trên cây sắn: Tăng cường kiểm tra phát hiện và kiểm soát bệnh khảm lá sắn. Hướng dẫn nông dân thu hoạch, tiêu hủy những diện tích bị bệnh và tuyển chọn những diện tích giống sạch bệnh để chuẩn bị cho niên vụ sau.
- Trên cây ngô: Tăng cường theo dõi Sâu keo mùa thu gây hại trên diện tích ngô giai đoạn cây con./.

Tác giả: CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ YÊN
Quảng cáo