THÔNG BÁO Tình hình sinh vật gây hại 7 ngày số 42-2021

20/10/2021 02:56
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nhẹ, nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào và giông rải rác.
Nhiệt độ không khí thấp nhất: 25 - 26oC
Nhiệt độ không khí cao nhất: 28 - 34 oC
Ẩm độ khôn khí: 80- 90%
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa vụ Mùa: Sạ ngày 10/7 - 14/9/2021, đã gieo sạ 3.783,2 ha tại Sông Cầu (772,7 ha), Đồng Xuân (550 ha), Sơn Hòa (590 ha), Sông Hinh (95 ha), Tuy An (1.680,5 ha) Phú Hòa (70 ha), TP Tuy Hòa (25 ha), giai đoạn sinh trưởng mạ – chín sáp.
Cơ cấu giống:  ML49, ML48, ML213, Khang dân 18, ĐV108, … 
- Sắn niên vụ 2021-2022 đã trồng 25.049,4 ha. Hiện nay đã thu hoạch 4.088,6 ha tại Tây Hòa (1.578,6 ha), Sông Hinh (1.300 ha), Đồng Xuân (530 ha), Phú Hòa (230ha), Sơn Hòa (450 ha), ước năng suất 20 tấn/ha.
- Mía niên vụ 2021-2022 đã trồng 22.159 ha (cả trồng mới và lưu gốc) GĐST: Vươn lóng.
- Ngô: 997 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch
- Rau các loại: 495 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch
- Đậu các loại: 770 ha. GĐST: phát triển thân lá – thu hoạch
- Tiêu: 270 ha. GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa:
* Lúa vụ Mùa 2021:
- Bệnh đốm nâu gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 1 ha, tỷ lệ bệnh (TLB) 10 - 15 % lá, lúa GĐST cuối đẻ nhánh - đòng tại huyện Đồng Xuân.
- Sâu đục thân gây hại diện tích nhiễm nhẹ 0,6 ha, tỷ lệ hại (TLH) 6 – 7 % bông bạc, lúa GĐST đòng tại huyện Sơn Hòa.
- Chuột  gây hại diện tích nhiễm nhẹ 0,4 ha, TLH 5% đòng, lúa GĐST đòng tại huyện Sơn Hòa.
Ngoài ra, còn có sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác trên lúa GĐST cuối đẻ nhảnh – đòng tại một số địa phương trong tỉnh.
2. Cây rau các loại
- Cây hành lá: Bệnh thối nhũn phát sinh, gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 0,1 ha, tỷ lệ bệnh (TLB): 5 -10% cây, GĐST: Phát triển thân lá – thu hoạch, ở TP. Tuy Hòa.
- Rau cải ăn lá: Bọ nhảy  phát sinh, gây hại diện tích nhiễm nhẹ: 1,5ha, mật độ: 10 - 15 con/m2 , GĐST: cây con – thu hoạch tại huyện Tuy An.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật gây hại khác gây hại rải rác như: bệnh héo xanh, sâu tơ... trên rau thập tự tại huyện Tuy An; bệnh thối nhũn trên cây hành lá, sâu ăn lá trên cây xà lách tại TP. Tuy Hòa.
3. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại diện tích nhiễm nhẹ 1,2 ha mật độ 2– 4 con/m2, GĐST: 3 đến 7 lá – trỗ cờ, phun râu ở huyện Tuy An (0,5 ha), Phú Hòa (0,4 ha), Sông Hinh (0,3 ha).
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại với tổng diện tích nhiễm bệnh là 15.032 ha, TLB: 5-100%. Trong đó: Diện tích nhiễm nhẹ là 2.102 ha, TLB: 5-15% cây, diện tích nhiễm trung bình là 4.650 ha, TLB: 15-30% cây, diện tích nhiễm nặng là 8.280 ha, TLB: 50-100% cây. Cụ thể:
. Sông Hinh có diện tích nhiễm 5.500 ha, TLB: 10-100%; GĐST: Tích lũy tinh bột – Thu hoạch (diện tích nhiễm nhẹ 100 ha, TLB 10% cây; diện tích nhiễm trung bình 800 ha, TLB: 15-30% cây, diện tích nhiễm nặng 4.600 ha, TLB: 50 -100% cây) phân bố rải rác ở các xã;
. Đồng Xuân có diện tích nhiễm 4.060 ha, TLB: 10-100%; GĐST tích lũy tinh bột (diện tích nhiễm nhẹ 390 ha, TLB 10% cây; diện tích nhiễm trung bình 1.240 ha, TLB: 15-30% cây, diện tích nhiễm nặng 2.430 ha, TLB: 50 -100% cây) tại các xã trên địa bàn huyện.
. Sơn Hòa có diện tích nhiễm 4.500 ha, TLB 5 – 100 %, GĐST: Tích lũy tinh bột – Thu hoạch (diện tích nhiễm nhẹ 1.600 ha, TLB: 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình  2.600 ha, TLB: 20-30% cây, diện tích nhiễm nặng 300 ha, TLB: 70-100% cây) tại các xã trên địa bàn huyện.
.Tây Hòa có diện tích nhiễm nặng 950 ha, TLB 70-100% cây, GĐST tích lũy tinh bột, ở các xã Hòa Thịnh, Hòa Mỹ Đông, Hòa Mỹ Tây.
.  Phú Hòa có diện tích nhiễm 20 ha, TLB 10 – 50 % cây, GĐST tích lũy tinh bột - thu hoạch (diện tích nhiễm nhẹ 15ha, TLB10 -15% cây; diện tích nhiễm trung bình 10ha, TLB: 20-50% cây) trên giống KM419, KM140....
. Tuy An có diện tích nhiễm nhẹ 2 ha, TLB 5-10% cây ở xã An Xuân.
5. Cây mía: Có sâu đục thân, bệnh thối đỏ thân, bệnh cháy lá phát sinh và gây hại rải rác với mật độ, tỷ lệ bệnh thấp, mía GĐST: vươn lóng, tại huyện Sông Hinh, Sơn Hòa.
6. Cây tiêu
Tại huyện Tây Hòa, có bệnh chết chậm, thán thư gây hại với diện tích ít, tỷ lệ bệnh thấp. Bệnh xuất hiện trên cây tiêu già, chế độ chăm sóc kém.

 
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa:
- Lúa vụ Mùa: Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá … tiếp tục phát sinh gây hại rải rác trên lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đòng ở các huyện.
2. Cây rau: Có các loại sâu ăn lá, bọ nhảy, bệnh thối nhũn… tiếp tục gây hại trên rau ăn lá.
3. Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân tiếp tục gây hại trên diện tích ngô giai đoạn nảy mầm – hạt sữa.
4. Cây sắn: Diện tích bệnh khảm lá sắn giảm gây hại do thu hoạch.
5. Cây mía: Sâu đục thân, bệnh than, ... tiếp tục gây hại
6. Cây tiêu: bệnh chết chậm, thán thư tiếp tục gây hại ở vườn tiêu già, chăm sóc kém.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Cây lúa:
- Lúa vụ Mùa: các địa phương tiếp tục điều tra, theo dõi các đối tượng thường phát sinh gây hại như Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá… để có biện pháp hướng dẫn xử lý kịp thời, đồng thời tăng cường công tác chăm sóc, bón phân trên các lúa sạ sau để sinh trưởng, phát triển tốt.
2. Cây rau: Điều tra, theo dõi các loại sâu ăn lá, bệnh các loại... khuyến cáo nông dân nên áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP....
3. Cây ngô: Tuyên truyền các địa phương, thực hiện công văn số 363/SNN-TTBVTV ngày 4/3/2021 tăng cường công tác phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô.
4. Cây sắn: Đang trong giai đoạn tích lũy tinh bột – thu hoạch. Hiện nay các địa phương đang thu hoạch rộ nên vận động nông dân tập trung thu gom những diện tích cây sắn bị bệnh khảm lá để tiêu hủy không được để trồng cho vụ sau.
5. Cây mía: Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh than, gây hại.
6. Cây tiêu: Tập trung quản lý bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng hại rễ tiếp tục gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém./.

Tác giả: CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ YÊN
Quảng cáo