Thông báo tình hình SVGH số 36-2022

21/09/2022 02:28
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần, ngày nắng nhẹ, nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa giông rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 23-250C, cao nhất 32-340C, ẩm độ 80-90%, lượng mưa phổ biến 30-50mm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa Hè Thu gieo sạ 24.822 ha, đã thu hoạch 11.630,5 ha/24.822 ha tại Sông Cầu (306,5 ha), Đông Hòa (2.183 ha), Đồng Xuân (1.424 ha), Tuy An (2.037 ha), Sông Hinh (700 ha), Sơn Hòa (750 ha), Tây Hòa (3.500 ha), Phú Hòa (550 ha), TP. Tuy Hòa (180 ha) năng suất ước đạt 65,2 tạ/ha.
 + Trà sớm: gieo sạ từ ngày 05/4 – 19/5/2022: diện tích 1.015 ha, GĐST: thu hoạch xong.
+ Trà chính vụ: gieo sạ từ ngày 20/5 - 10/6/2022: diện tích 21.531 ha, GĐST  chín hoàn toàn – đang thu hoạch.
+ Trà muộn: gieo sạ từ ngày 11/6 - 28/6/2022: diện tích 2.276 ha, GĐST chín sữa – chín hoàn toàn.
- Lúa vụ Mùa đã gieo sạ 2.686,5 ha tại Sông Cầu (750 ha), Đồng Xuân (200 ha), Tuy An (1.666,5 ha), Sông Hinh (70 ha). GĐST Mạ - đẻ nhánh.
- Sắn niên vụ 2022-2023 đã trồng đã trồng 25.191 ha tại Sông Hinh (9.200 ha), Đồng Xuân (4.531 ha), Phú Hòa (372 ha), Sơn Hòa (8.100 ha), Tây Hòa (2.288 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). Đã thu hoạch 10 ha tại Sông Hinh, ước năng suất 160 tạ/ha.  GĐST hình thành tán lá – thu hoạch.
- Mía niên vụ 2022-2023 đã trồng đã trồng 22.275 ha tại Sông Hinh (4.855 ha), Đồng Xuân (1.426 ha), Sơn Hòa (13.000 ha), Sông Cầu (469 ha), Tuy An (1.405 ha), Phú Hòa (670 ha), Tây Hòa (450 ha). GĐST đẻ nhánh – vươn lóng.
- Ngô: 778 ha. GĐST: 3 đến 7 lá – hạt sữa.
- Rau các loại: 1.755 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch
- Đậu các loại: 870 ha. GĐST: phát triển thân lá – thu hoạch
- Tiêu: 468,7 ha (Tây Hòa: 270 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa:
- Bệnh đen lép hạt gây hại diện tích nhiễm (DTN) nhẹ 15 ha, tỷ lệ bệnh (TLB) 10 % hạt, GĐST chín sữa – chín sáp tại TX. Đông Hòa.
- Bệnh thối thân gây hại diện tích nhiễm nhẹ 0,7 ha, TLB 5 - 10 % cây, GĐST chín sữa  – chín hoàn toàn tại TP. Tuy Hòa.
- Bệnh khô vằn gây hại diện tích nhiễm 0,6 ha, TLB 10 – 20 % dảnh GĐST chín sữa – chín hoàn toàn tại TP. Tuy Hòa.
Ngoài ra, một số đối tượng sinh vật gây hại phổ biến như bệnh rầy nâu, rầy lưng trắng, chuột, … gây hại rải rác dưới mức nhiễm tại một số địa phương.
2. Cây rau các loại
- Rau cải ăn lá: Bệnh héo xanh gây hại diện tích nhiễm nhẹ 0,5 ha; mật độ (MĐ) 10 – 20 con/m2 ở nhiều giai đoạn sinh trưởng tại TX. Đông Hòa.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật khác gây hại rải rác như sâu tơ, sâu xanh bướm trắng trên rau cải ăn lá... gây hại rải rác tại các địa phương khác.
3. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại diện tích nhiễm là 3,2 ha, GĐST 3 đến 7 lá – trổ cỡ, phun râu tại huyện Phú Hòa (1 ha), Sông Hinh (2 ha), Tuy An (0,2 ha).
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus  gây hại với  tổng  diện tích nhiễm bệnh là 14.880 ha, TLB 5-100% cây  (DTN nhẹ 430 ha, TLB 5 % cây, DTN trung bình 4.950 ha, TLB 6-10% cây, DTN nặng là 9.500 ha, TLB 20-100% cây) trên cây sắn niên vụ 2022-2023 GĐST: phát triển thân lá – tích lũy tinh bột.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sông Hinh: bệnh khảm lá virus hại sắn phát sinh gây hại diện tích 5.700 ha, tỷ lệ bệnh 6-50 % cây, GĐST phát triển thân lá – tích lũy tinh bột (DTN trung bình 1.300 ha, TLB 6-10% cây; diện tích nhiễm nặng 4.400 ha, TLB 20 -50 % cây), phân bố ở các xã.
+ Đồng Xuân: diện tích nhiễm 4.250 ha, TLB: 5-50% cây; GĐST tích lũy tinh bột (DTN trung bình 1.950 ha, TLB 6-10% cây; DTN nặng 2.300 ha, TLB 20 -50 % cây) tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sơn Hòa: diện tích nhiễm 3.330 ha, TLB 5 - 10% cây, GĐST: phát triển thân củ (DTN nhẹ 280 ha, TLB 5 % cây;  DTN trung bình 1.650 ha, TLB 6 -10% cây; DTN nặng 1.400 ha, TLB 20 -50 % cây), tại các xã Sơn Xuân, Sơn Định, Sơn Hội…
+ Tây Hòa: diện tích nhiễm nặng 1.400 ha, TLB 70 – 100 % cây, GĐST tích lũy tinh bột ở các xã Hòa Thịnh, Hòa Mỹ Đông, Hòa Mỹ Tây.
+ Phú Hòa: diện tích nhiễm 100 ha, TLB 5 - 10% cây, GĐST: phát triển thân lá - tích lũy tinh bột (DTN nhẹ 70 ha, TLB 5 % cây;  DTN trung bình 30 ha, TLB 6 -10% cây), ở xã Hòa Hội.
+ Tuy An: diện tích nhiễm 100 ha, TLB 5 – 10 % cây, GĐST phát triển thân lá - tích lũy tinh bột (DTN nhẹ 80 ha, TLB 5 % cây;  DTN trung bình 20 ha, TLB 6 -10% cây) ở xã An Xuân, An Thọ, An Nghiệp.
5. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại diện tích nhiễm nhẹ 130 ha, TLH 8 - 10 % cây, GĐST vươn lóng tại huyện Sơn Hòa.
Ngoài ra còn có một số đối tượng sinh vật gây hại như bệnh than, bệnh thối đỏ thân, bệnh cháy lá… phát sinh và gây hại rải rác với mật độ và tỷ lệ bệnh thấp, GĐST cây vươn lóng, tại huyện Sông Hinh.
6. Cây tiêu
- Tại huyện Tây Hòa bệnh thán thư, bệnh chết chậm gây hại rải rác trên cây tiêu với diện tích không đáng kể.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
  1. Cây lúa:
Trà chính vụ, muộn: chuột, rầy các loại,... tiếp tục phát sinh và gây hại.
2. Cây rau: Có các loại sâu ăn lá, bọ nhảy, bệnh thối nhũn, … tiếp tục gây hại trên rau ăn lá.
3. Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá - trỗ cờ, phun râu – chín sữa.
4. Cây sắn: nhện đỏ, rệp sáp bột hồng, bọ phấn trắng, bệnh khảm lá sắn tiếp tục gây hại tại một số địa phương.
5. Cây mía: Sâu đục thân, bệnh than ... tiếp tục gây hại.
6. Cây tiêu: bệnh chết chậm, thán thư tiếp tục gây hại ở vườn tiêu già, chế độ chăm sóc kém.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Cây lúa: Trong tuần, thời tiết xuất hiện mưa giông, lớn. Đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nội dung sau:
+ Trà chính vụ, muộn: Lúa đang giai đoạn trỗ – thu hoạch, các đối tượng thường xuyên phát sinh gây hại như: chuột, bệnh khô vằn, thối thân, bệnh đen lép hạt, rầy các loại, sâu đục thân, bọ xít.... cần tăng cường kiểm tra đồng ruộng, hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời không để phát sinh ra diện rộng. Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi giám sát diễn biến rầy nây, rầy lưng trắng gây hại, đặc biệt chú ý trên những ruộng sạ giống nhiễm rầy, sạ dày, bón phân không cân đối và có biện pháp xử lý thích hợp, kịp thời.
+ Lúa vụ Mùa 2022: Tăng cường công tác điều tra, theo dõi để phát hiện và phòng trừ kịp thời các đối tượng có khả năng gây hại nặng.
2. Cây rau: nhiều giai đoạn sinh trưởng, do đó đề nghị các địa phương tiếp tục tăng cường khuyến cáo nông dân nên áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng....
3. Cây ngô: Tiếp tục hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô (theo công văn số 363/SNN-TTBVTV ngày 04/3/2021.
4. Cây sắn: Trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh có mưa rải rác là điều kiện thuận lợi cho cây sắn phát triển và nhất là đang ở giai đoạn phát triển thân lá – tích lũy tinh bột, do đó khuyến cáo các địa phương truyên truyền nông dân cần tập trung chăm sóc, làm cỏ, bón phân. Tăng cường điều tra phát hiện bọ phấn trắng, nhện đỏ và rệp sáp bột hồng, hướng dẫn nông dân phòng trừ khi có xu hướng phát sinh gây hại nặng.
5. Cây mía: Tiếp tục theo dõi sâu đục thân, bệnh than… gây hại.
6. Cây tiêu: Tập trung quản lý bệnh chết chậm, thán thư, tuyến trùng hại rễ tiếp tục gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém./.

Tác giả: CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ YÊN
Quảng cáo