Thông báo tình hình SVGH số 6

09/02/2023 09:07
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần, có mây, ngày nắng, đêm có mưa rào vài nơi. Gió mùa Đông Bắc hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 21-240C, cao nhất 26-290C, ẩm độ 80-85%, lượng mưa phổ biến 10-15 mm. Nông dân đang chăm sóc, cấy dặm lúa vụ Đông Xuân.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa vụ Đông Xuân 2022 – 2023 đã gieo sạ 26.515,5 ha tại Sông Cầu (865,8 ha), Sơn Hoà (1.101 ha), Đông Hoà (4.522,2 ha), Đồng Xuân (1.720 ha), Sông Hinh (1.800 ha), Tây Hoà (6.590 ha), Tuy Hoà (1.838 ha), Tuy An (2.743,5 ha), Phú Hoà (5.335 ha). Còn 170 ha chưa sạ tại Sông Hinh (50 ha), Tây Hòa (120 ha).
+ Trà sớm: Gieo sạ từ ngày 10/11/2022 – 19/12/2022. Diện tích: 2.176,8 ha, GĐST: Đòng – chín sữa.
+ Trà chính vụ: Gieo sạ từ ngày 20/12/2022 đến 10/01/2023. Diện tích: 19.395,6 ha, GĐST: Đẻ nhánh - cuối đẻ nhánh.
+ Trà muộn: Gieo sạ từ ngày 11/01/2023 đến 31/01/2023. Diện tích: 4.943,1 ha, GĐST: Mạ - đẻ nhánh.
+ Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, Khang dân 18, ĐV108, PY1, PY2, PY8, PY10, BĐR27, QN9, ĐB6, Đài thơm 8, HT1, MT10, ...
- Sắn niên vụ 2022-2023  đã thu hoạch 21.160 ha tại Sông Hinh (7.600 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (3.450 ha), Phú Hòa (372 ha), Sơn Hoà (8.100ha), Tuy An (80 ha), Sông Cầu (200 ha) ước năng suất 220 tạ/ha, hàm lượng tinh bột bình quân khoảng 28%. GĐST: Tích luỹ tinh bột – thu hoạch.
- Sắn niên vụ 2023-2024 đã trồng 13.915 ha tại Sơn Hoà (7.630 ha), Sông Hinh (3.000 ha), Đồng Xuân (2.400 ha), Tây Hòa (600 ha), Phú Hoà (250 ha), Tuy An (35 ha). GĐST: Mầm.
- Mía niên vụ 2022-2023 đã thu hoạch 4.420 ha tại Sông Hinh (2.000 ha), Sơn Hoà (1.970 ha), Phú Hòa (350 ha), Đồng Xuân (100 ha), ước năng suất 55 tấn/ha. GĐST: Vươn lóng – Thu hoạch.
- Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 4.180 ha tại Sông Hinh (2.060 ha), Sơn Hòa (1.970 ha), Phú Hòa (150 ha). GĐST: Mầm – cây con.
- Ngô: 957 ha. GĐST:3 đến 7 lá – trỗ cờ, phun râu.
- Rau các loại: 1.170 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Đậu các loại: 828 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Tiêu: 68,7 ha (Tây Hòa: 270 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Chuột gây hại tổng diện tích nhiễm (DTN) 93 ha, tỷ lệ hại (TLH) 5 – 18% dảnh, GĐST mạ – đòng (DTN nhẹ 92,5 ha, TLH 5 – 10% dảnh, DTN trung bình 0,5 ha, TLH 11 – 18% dảnh), tại huyện Tây Hòa (70 ha), Đồng Xuân (2,5 ha), Tuy An (6,5 ha), Phú Hoà (2,5 ha), TX. Đông Hoà (10 ha) và TP. Tuy Hòa (1,5 ha).
- Ốc bươu vàng gây hại DTN 2,4 ha, TLH 5 – 7 % dảnh hại, GĐST mạ - đẻ nhánh tại huyện Sơn Hòa.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại DTN 0,5 ha, tỷ lệ bệnh (TLB) 5 – 10% lá, GĐST đẻ nhánh – cuối đẻ nhánh tại huyện Đồng Xuân.
- Bọ trĩ gây hại DTN 0,2 ha, TLH 8 – 10% dảnh, GĐST mạ - đẻ nhánh tại huyện Tuy An.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật gây hại khác như: bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, muỗi hành, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, sâu phao … gây hại rải rác dưới mức nhiễm tại các huyện: Phú Hoà, Sơn Hoà, Tây Hoà; các thị xã: Đông Hoà, Sông Cầu và thành phố Tuy Hoà.
2. Cây rau các loại
Sâu xanh bướm trắng gây hại DTN nhẹ 0,3 ha, mật độ 5 – 7 con/m2 trên cây rau thập tự ở các GĐST tại huyện Tuy An.
Và một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác dưới mức nhiễm trên rau cải ăn lá và rau mồng tơi như: sâu xanh bướm trắng, bệnh đốm mắt cua, … tại thị xã Đông Hoà.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại DTN là 5,4 ha, mật độ: 2 - 6 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – thu hoạch tại các huyện, thị: Phú Hòa (1,2 ha), Sông Hinh (DTN nhẹ 2,5 ha, mật độ 2-4 con/m2, DTN trung bình 0,5ha, mật độ 6 con/m2), Tuy An (0,5 ha) và TX. Đông Hòa (0,7 ha).
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ gây hại DTN 1,5 ha, TLH 3 – 6 % cây, GĐST phân cành – ra hoa tại huyện Đồng Xuân.

 
5. Cây sắn
- Niên vụ 2022-2023
Bệnh khảm lá virus gây hại trên với tổng DTN bệnh là 3.525 ha, TLB 5 -100% cây (DTN nhẹ 160 ha, TLB 5 % cây; DTN trung bình 315 ha, TLB 6-10% cây; DTN nặng là 3.050 ha, TLB 20-100% cây) GĐST tích luỹ tinh bột – thu hoạch.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sông Hinh: DTN 1.600 ha, TLB 6 – 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột (DTN trung bình 300 ha, TLB 6-10% cây; DTN nặng 1.300 ha, TLB 20 -100 % cây), phân bố ở các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: DTN nặng 900 ha, TLB 11 -100 % cây, GĐST tích luỹ tinh bột - thu hoạch phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Tây Hòa: DTN 950 ha, TLB 3 – 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột (DTN nhẹ 100 ha, TLB 3-5% cây; DTN nặng 850 ha, TLB 20 -100 % cây) GĐST tích lũy tinh bột – chuẩn bị thu hoạch ở các xã Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây.
+ Tuy An: DTN 75 ha, TLB 5 – 10% cây, GĐST tích lũy tinh bột (DTN nhẹ 60ha, TLB 5 % cây; DTN trung bình 15 ha, TLB 6 -10% cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
- Niên vụ 2023 – 2024
Bệnh khảm lá virus gây hại trên với tổng DTN bệnh là 660 ha, TLB 5 -100% cây (DTN nhẹ 230 ha, TLB 5 % cây; DTN trung bình 230 ha, TLB 6-10% cây; DTN nặng là 200 ha, TLB 20-100% cây) GĐST mầm – phát triển thân lá.
Cụ thể từng địa phương:
+ Sơn Hoà: DTN 310 ha, TLB: 10-100% cây; GĐST thu hoạch (DTN nhẹ 180 ha, TLB 3 -5% cây, TLB  trung bình 130 ha, TLB 6-10% cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện
+ Đồng Xuân: DTN 350 ha, TLB: 10-100% cây; GĐST thu hoạch (DTN nhẹ 50 ha, TLB 3 -5% cây, TLB  trung bình 100 ha, TLB 6-10% cây; DTN nặng 200 ha, TLB 20 -100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.
6. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại DTN 140 ha, TLH 7–15% cây (DTN nhẹ 130 ha, TLH 7 - 8 % cây; DTN trung bình 10 ha, TLH 11 – 15 % cây), GĐST vươn lóng – chín phân bố tại huyện Sơn Hòa và gây hại rải rác, dưới mức nhiễm tại huyện Sông Hinh.
- Bệnh đốm vàng gây hại DTN 1.500 ha, TLB15 - 50% cây (DTN nhẹ 800 ha, TLB 15-20 % cây; DTN trung bình 500 ha, TLB 30 - 50 % cây, DTN nặng 200 ha, TLH 60 – 80 %), GĐST vươn lóng tại huyện Sông Hinh.
Ngoài ra, còn có đối tượng sinh vật gây hại như: bệnh thối đỏ thân gây hại rải rác GĐST vươn lóng tại huyện Sông Hinh.

 
7. Cây tiêu
Tại huyện Tây Hòa bệnh thán thư, bệnh chết chậm gây hại rải rác trên cây tiêu với diện tích không đáng kể.
8. Cây dứa
Tại huyện Phú Hoà, bệnh thối nõn phát sinh gây hại dưới mức nhiễm ở nhiều giai đoạn sinh trưởng, tập trung chủ yếu ở thôn Đồng Din của Thị trấn.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Chuột, bọ trĩ, bệnh đạo ôn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen,… tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ, rải rác tại các huyện trên địa bàn của tỉnh. Tình hình thời tiết nắng nhẹ xen kẽ âm u, sáng và tối có nhiều sương dễ phát sinh và phát triển mạnh các đối tượng như: bệnh đạo ôn trên lá, sâu năn trên trà muộn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, rầy lưng trắng,…
2. Cây rau
Dự báo sẽ có nắng nhẹ là điều kiện thuận lợi cho nông dân xuống giống rau các loại và chủ động phòng chống có các đối tượng có khả năng gây hại như sâu xanh bướm trắng, sâu tơ, bệnh đốm mắt cua, … gây hại trên các loại rau.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu, sâu đục thân tiếp tục phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – gần thu hoạch.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ tiếp tục lây lan gây hại trên cây sắn ở một số địa phương.
5. Cây sắn
Nhện đỏ, bọ phấn trắng, bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan gây hại trên cây sắn ở một số địa phương ...
6. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh đốm vàng, bệnh thối đỏ thân ... tiếp tục gây hại giai đoạn vươn lóng – chín.
7. Cây tiêu
Bệnh chết chậm, thán thư tiếp tục gây hại ở vườn tiêu già, chế độ chăm sóc kém.
8. Cây dứa
Bệnh thối nõn tiếp tục gây hại ở nhiều giai đoạn.

 
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Cây lúa
Trong tuần sẽ có nắng nhẹ và mưa rải rác, nhiệt độ thấp là điều kiện dễ phát sinh các đối tượng sinh vật gây hại phổ biến như: chuột, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, sâu năn trà muộn, bệnh đạo ôn trên lá… gây hại, do đó đề nghị các trạm Trồng trọt và BVTV phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác điều tra, theo dõi để phát hiện và phòng trừ kịp thời. Tiếp tục tăng cường triển khai công tác diệt chuột.
2. Cây rau
Hiện nay rau màu đang trong nhiều giai đoạn sinh trưởng khác nhau, do đó đề nghị các địa phương tăng cường khuyến cáo nông dân nên áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng...
3. Cây ngô
Tiếp tục hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng chống sâu keo mùa thu hại ngô (theo công văn số 363/SNN-TTBVTV ngày 04/3/2021).
4. Cây lạc
Tập trung quản lý bệnh lở cổ rễ.
5. Cây sắn
Nhện đỏ, bọ phấn trắng, bệnh khảm lá virus tiếp tục lây lan gây hại trên cây sắn ở một số địa phương...
6. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh đốm vàng, bệnh thối đỏ thân ... tiếp tục gây hại giai đoạn vươn lóng – chín.
7. Cây tiêu
Bệnh chết chậm, thán thư tiếp tục gây hại ở vườn tiêu già, chế độ chăm sóc kém.
8. Cây dứa
Sử dụng các giống kháng bệnh, xử lý cây con trước khi trồng; vệ sinh đồng ruộng, bón vôi khử trùng và cải tạo pH đất./.

Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo