THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 31

02/08/2023 04:34
 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, có mây, chiều tối và đêm có mưa rào và giông rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24 - 27OC, cao nhất 31 – 34OC, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
- Lúa Hè Thu 2023 đã gieo sạ 24.915,5/24.500 ha tại Sông Cầu (306,5/306,5 ha), Đông Hòa (4.463,4/4.557 ha), Phú Hòa (5.325/5.330 ha), Tây Hòa (6.587,5/6.485 ha), Tuy An (2.168/2.185 ha), Đồng Xuân (1.477,1/1.400 ha), Sơn Hòa (975/975 ha), Sông Hinh (1.780/1.780 ha), Tuy Hòa (1.833/1.833 ha). Lúa trà sớm đã thu hoạch 230 ha, ước năng suất 50 tạ/ha tại thị xã Sông Cầu.
+ Trà sớm: Gieo sạ từ ngày 01/4 – 17/5/2023. Diện tích: 317 ha. GĐST: Chín sữa – thu hoạch.
+ Trà chính vụ: Gieo sạ từ ngày 20/5 – 10/6/2023. Diện tích: 19.655,4 ha. GĐST: Đòng – trỗ.
+ Trà muộn: Gieo sạ từ ngày 11/6 – 10/7/2023. Diện tích: 4.943,1 ha. GĐST: Đẻ nhánh - đòng.
+ Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, BĐR27, ĐV108, …
- Sắn niên vụ 2023-2024 đã trồng 25.155/25.000 ha tại Sơn Hoà (8.200 ha), Sông Hinh (10.000 ha), Đồng Xuân (3.447 ha), Tây Hòa (2.358 ha), Phú Hoà (450 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). GĐST: Mầm – củ non.
- Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 24.023/23.500 ha tại Sông Hinh (5.555 ha), Sơn Hòa (13.250 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (2.250 ha), Tây Hòa (500ha), Tuy An (1.349,5 ha), Sông Cầu (468,5 ha). GĐST: Cây con – phát triển thân lá.
- Ngô: 1.177 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.
- Rau các loại: 1.792 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Đậu các loại: 1.157 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.
- Tiêu: 468,7 ha (Tây Hòa: 270 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Chuột gây hại tổng diện tích 97,2 ha, bao gồm:
+ 80,2 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ hại (TLH) 1 – 2% đòng, GĐST đòng – chín sữa tại các huyện Sông Hinh (7 ha), Đồng Xuân (5,5 ha), Tuy An (17 ha), TP. Tuy Hoà (23 ha) và TX. Đông Hoà (27,7 ha).
+ 17 ha DTN, GĐST đòng, trong đó: 12,2 ha nhiễm nhẹ, TLH 2,5 - 4% đòng; 4,8 ha nhiễm trung bình, TLH 5,5 - 6% đòng tại các huyện Tuy An (2 ha), Sơn Hoà (0,4 ha), TP. Tuy Hoà (5 ha) và TX. Đông Hoà (9,6 ha).
- Bệnh khô vằn gây hại DTN 22 ha nhẹ, tỷ lệ bệnh 10 - 20% dảnh, GĐST Đòng – chín sữa ở huyện Đồng Xuân (15 ha) và Tuy An (7 ha).
- Bệnh bạc lá gây hại DTN 6,5 ha, TLB 15 – 16% lá, GĐST cuối đẻ nhánh – trỗ tại huyện Sơn Hoà.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại DTN 25,7 ha, bao gồm:
 + 23,7 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 1 – 4 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – trỗ tại các huyện Sông Hinh (8 ha), Phú Hoà (5 ha), TP. Tuy Hoà (2 ha) và TX. Đông Hoà (8,7 ha).
+ 2 ha DTN, MĐ: 10 con/m2, GĐST Đòng – trỗ tại huyện Sông Hinh.
- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 5 ha, trong đó 3,5 ha dưới nhiễm, TLH 2% bông bạc và 1,5 ha DTN nhẹ, TLH 3 – 5 % bông bạc, GĐST trỗ - chín sữa tại TX. Đông Hoà.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng như: Bệnh đen lép hạt, đốm sọc vi khuẩn, rầy, bọ xít các loại … phát sinh gây hại rải rác ở một số địa phương.
2. Cây rau các loại
Bệnh thối nhũn gây hại dưới mức nhiễm trên hành tỏi tại TP. Tuy Hoà; bọ nhảy và sâu xanh bướm trắng gây hại rải rác trên rau cải ăn ở thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại DTN nhẹ là 3,3 ha, MĐ 2 – 4 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – thu hoạch tại các địa phương: Sông Hinh (2 ha), Phú Hoà (1 ha) và Tuy An (0,3 ha).
Ngoài ra, bệnh huyết dụ gây hại dưới nhiễm 12 ha, TLB 5% cây, GĐST hạt sữa - thu hoạch; bệnh khô vằn gây hại dưới nhiễm 10 ha, TLB 5% cây, trên ngô sinh khối ở xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa.
4. Cây lạc
Giai đoạn sinh trưởng: cây con – thu hoạch, cây sinh trưởng phát triển tốt.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Một số đối tượng sinh vật có thể phát sinh gây hại như: Chuột, rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, bạc lá, đạo ôn, đen lép hạt, bọ xít các loại … gây hại lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh – chín sữa.
2. Cây rau
Bệnh thối nhũn, bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng … sẽ gây hại trên hành tỏi và các loại rau cải ăn lá.
3. Cây ngô
 Sâu keo mùa thu, bệnh huyết dụ … phát sinh và gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – hạt sữa.
4. Cây lạc
Sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt… gây hại rải rác giai đoạn cây con – đâm tia, tạo quả.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1. Cây lúa
Đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV tiếp tục thực hiện:
- Theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
- Phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động nông dân triển khai các biện pháp diệt chuột thường xuyên, liên tục và đồng loạt.
- Các Trạm: Tây Hòa, Đông Hòa, Tuy Hòa và Phú Hòa phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, thông báo, hướng dẫn các địa phương quản lý, phòng trừ kịp thời, hiệu quả các đối tượng: chuột, bọ xít đen, rầy nâu, rầy lưng trắng… trên cây lúa vụ Hè Thu 2023.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.
4. Cây lạc
Tiếp tục chăm sóc và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo