THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 44

30/10/2024 04:43
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, có nơi mưa to. Gió Tây Nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 23 – 26OC, cao nhất 28 – 31OC, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa vụ Mùa 2024 4.000 3.581,8 3.581,8     Đẻ nhánh – chín sữa
2 Cây ngô 4.200 3.205 391 2.814 55 Cây con –TH
3 Rau các loại 7.300 5.847 1.279 4.568 155 Cây con –TH
4 Đậu các loại 4.000 2.262 392 1.870 13 Cây con - TH
5 Mía NV 2024 - 2025 24.300 27.969 27.969     Đẻ nhánh – Vươn lóng
6 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 23.913 20.690 3.223,5 220 Hình thành tán - TH
7 Sen   254 254 158   Kiến thiết – TH
* Cơ cấu giống
- Lúa vụ Mùa 2024: ML48, ML49, ĐV108…
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa 2024 có một số sinh vật gây hại (SVGH) như sau:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 14 ha, mật độ (MĐ) 2 - 15 con/m2, GĐST đẻ nhánh – đòng. Tăng 3,6 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 11 ha dưới mức nhiễm, MĐ 2 - 4 con/m2 tại các huyện Đồng Xuân (4,5 ha), Sơn Hòa (2,5 ha) và TX. Sông Cầu (04 ha). Tăng 0,6 ha so với kỳ trước.
+ 03 ha nhiễm nhẹ, MĐ 15 con/m2 tại huyện Đồng Xuân. Tăng 03 ha so với kỳ trước.
- Chuột gây hại 10,4 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ hại (TLH) 1 - 4% dảnh và 1 – 2% đòng, GĐST mạ - đòng tại các huyện Sơn Hòa (1,4 ha), Đồng Xuân (2,5 ha), Phú Hòa (05 ha) và TX. Sông Cầu (1,5 ha). Tăng 0,4 ha so với kỳ trước.
- Ốc bươu vàng gây hại 2,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 3% dảnh, GĐST mạ - đẻ nhánh tại huyện Phú Hòa. Tăng 2,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 0,1 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 3% lá, GĐST đẻ nhánh - đòng tại huyện Đồng Xuân. Giảm 0,3 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại 2,7 ha dưới mức nhiễm, TLB 5 – 6% lá, GĐST đòng tại TX. Sông Cầu. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 01 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 – 4% hạt, GĐST chín sữa tại huyện Sông Hinh. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Sâu ăn lá gây hại trên xà lách 01 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 5 con/m2, GĐST cây con - phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. Giảm 0,8 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá 02 ha dưới mức nhiễm, TLB 3 - 5% cây, GĐST phát triển thân lá ở các xã Hòa Kiến, Bình ngọc, TP. Tuy Hòa. Giảm 0,3 ha so với kỳ trước.
Ngoài ra còn có sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, héo xanh, giả sương mai, thán thư, ... gây hại rải rác ở huyện Tuy An và TX. Sông Cầu.
3. Cây ngô
- Sâu keo mùa Thu gây hại tổng 2,6 ha, GĐST 03 đến 07 lá – trỗ cờ, phun râu. Giảm 0,8 so với kỳ trước, trong đó:
+ 1,1 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 con/m2, tại TX. Đông Hòa (0,1 ha) và TP. Tuy Hòa (01 ha). Giảm 0,6 ha so với kỳ trước.
+ 1,5 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Sông Hinh (0,5 ha) và Phú Hoà (01 ha). Giảm 0,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh khô vằn gây hại 01 ha dưới mức nhiễm, TLB 3% cây, GĐST thu hoạch tại huyện Tây Hòa. Tương đương so với kỳ trước.
- Sâu đục trái gây hại 1,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,1% lá, GĐST thu hoạch tại huyện Tây Hòa. Tăng 1,5 so với kỳ trước.
4. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: diện tích nhiễm (DTN) bệnh là 13.158 ha, TLB 3 - 100% cây, giảm 415 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 2.826 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 230 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 6.927 ha, TLB 6 - 10% cây, giảm 165 ha so kỳ trước; DTN nặng 3.405 ha, TLB 20 – 100% cây, giảm 20 ha so với kỳ trước), GĐST Phát triển thân lá - thu hoạch.
+ Tây Hòa: DTN 210 ha, TLB 5 - 70% cây, (DTN nhẹ 150 ha, TLB 5 % cây, DTN trung bình 40 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 10 ha, TLB 30 - 70 % cây), GĐST Phát triển thân lá – tích lũy tinh bột, phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Tăng 10 ha so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 4.500 ha, TLB 3 – 60% cây, (DTN nhẹ 900 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 3.400 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 200 ha, TLB 20 - 60 % cây), GĐST tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Giảm 200 ha so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 2.300 ha, TLB 3 – 100% cây, (DTN nhẹ 840 ha, TLB 3 - 5% cây, DTN trung bình 565 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 895 ha, TLB 20 - 100% cây), GĐST tích lũy tinh bột – thu hoạch, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Giảm 65 ha so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 6.070 ha, TLB 3 – 40% cây, (DTN nhẹ 850 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 2.920 ha, TLB 7 - 9% cây, DTN nặng 2.300 ha, TLB 30 – 40% cây), GĐST Hình thành tán – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Giảm 160 ha so với kỳ trước.
+ Tuy An: DTN 78 ha, TLB 3 – 9% cây, (DTN nhẹ 76 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 02 ha, TLB 6 - 9% cây), GĐST Hình thành tán – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
5. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng 99 ha, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng. Tăng 01 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 19 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 4% cây, tại các xã huyện Sông Hinh. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
+ 80 ha nhiễm nhẹ, TLH 7 - 8% cây, tại các xã của huyện Sơn Hòa. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
- Bọ cánh cứng gây hại 10 ha nhiễm nhẹ, MĐ 5 con/m2, GĐST đẻ nhánh - vươn lóng ở xã Sơn Hà, Krông Pa, huyện Sơn Hòa. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
- Bệnh trắng lá mía gây hại dưới nhiễm 4,5 ha, TLB 2 - 10% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại các huyện Sơn Hòa (03 ha) và Sông Hinh (1,5 ha). Giảm 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối đỏ thân gây hại dưới nhiễm 04 ha, TLB 2 - 4% cây, GĐST vươn lóng tại huyện Sông Hinh. Giảm 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đốm vàng hại mía gây hại dưới nhiễm 05 ha, TLB 5 - 7% cây, GĐST vươn lóng tại huyện Sông Hinh. Tăng 05 ha so với kỳ trước.
6. Cây ăn quả
- Cây chuối: Bệnh héo vàng lá chuối (Panama) gây hại tổng 14,8 ha dưới mức nhiễm ở các GĐST, tại các xã An Lĩnh, An Thọ, An Xuân, huyện Tuy An. Tương đương so với kỳ trước.
- Cây dừa:
+ Bọ cánh cứng gây hại 118 ha nhiễm nhẹ, TLH 5 – 10% lá, ở nhiều GĐST tại TX. Sông Cầu. Giảm 02 ha so với kỳ trước.
+ Sâu đầu đen gây hại 04 ha dưới mức nhiễm, TLH 3 – 4% lá, ở nhiều GĐST tại các xã Xuân Phú và Xuân Yên, TX. Sông Cầu. Tương đương so với kỳ trước.
+ Đuông dừa gây hại 0,3 ha nhẹ, TLH 5 – 7% đọt, ở nhiều GĐST tại xã Xuân Lâm, TX. Sông Cầu. Tăng 0,3 ha so với kỳ trước.
- Cây dứa: Bệnh thối nõn trên cây dứa phát sinh gây hại 15 ha dưới mức nhiễm, TLH 3 - 5% quả, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh nấm hồng, nhện đỏ, rầy nhảy gây hại với tỷ lệ thấp tại huyện Sông Hinh.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
Chuột, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn, bạc lá, khô vằn … sẽ phát sinh và gây hại.
2. Cây rau
Bệnh héo xanh, thối nhũn vi khuẩn, mốc sương, sâu ăn lá, … gây hại trên cây hành lá, rau cải ăn lá, …
3. Cây ngô
Sâu keo mùa Thu, sâu đục bắp, khô vằn, đốm lá  … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng … tiếp tục phát sinh và gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
5. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh thối đỏ thân, bệnh trắng lá mía, bọ cánh cứng… tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn đẻ nhánh – vươn lóng trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
6. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa; bệnh héo vàng lá chuối (Panama); bọ cánh cứng, sâu đầu đen hại dừa; bệnh nứt thân xì mủ, rầy bông trên sầu riêng; … sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần trời nhiều mây, có mưa rào và giông, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại; thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
Đề nghị các Trạm phối hợp các địa phương:
 - Theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Chuột, bệnh đạo ôn, sâu đục thân, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, … gây hại trên lúa vụ Mùa 2024.
- Tuyên truyền, hướng dẫn người nông dân tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1900/CT-BNN-BVTV ngày 15/3/2024 của Bộ NN&PTNT và Công văn số 2732/UBND-KT ngày 10/5/2024 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện công tác phòng, chống chuột bảo vệ sản xuất trồng trọt.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa Thu do Bộ NN&PTNT ban hành theo Công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu đục bắp, bệnh khô vằn, đốm lá, …
4. Cây sắn
- Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn; tuyên truyền, khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh để làm giống.
- Hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật quản lý tổng hợp bệnh khảm lá sắn ban hành theo Công văn số 1772/BVTV-TV ngày 08/8/2024 của Cục bảo vệ thực vật.
5. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh thối đỏ thân, trắng lá mía, bọ cánh cứng, …
6. Cây ăn quả
Tập trung chăm sóc, vệ sinh vườn thông thoáng để hạn chế mầm bệnh phát sinh gây hại; tăng cường theo dõi tình hình SVGH để có biện pháp phòng, chống kịp thời./.

Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo