I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa rào rải rác đến nhiều nơi, có nơi đạt lượng mưa vừa. Gió Đông bắc trên đất liền cấp 2- cấp 3, ven biển cấp 3- 4, trên biển cấp 5- 6, giật cấp 7, biển động.
Nhiệt độ không khí trung bình : 23- 25
oC
Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình : 25- 27
oC
Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình : 21- 23
oC
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
* Cây Lúa:
- Lúa vụ Mùa 2020: đã gieo sạ 4.149 ha, thu hoạch 4.093/4.149 ha, năng suất ước đạt 36,1 tạ/ha. Còn 56ha chưa thu hoạch tại TP. Tuy Hòa.
- Lúa Đông Xuân 2020-2021 đã gieo sạ 26.357,3 ha. Còn 128 ha chưa gieo sạ tại Tây Hòa (120 ha), Đông Hòa (5 ha), TP. Tuy Hòa (3 ha). Cây lúa hiện đang giai đoạn mạ-làm đòng.
+ Trà sớm (sạ từ ngày 01 – 20/12/2020): 1.037 ha, GĐST: cuối đẻ nhánh – làm đòng.
+ Trà chính vụ (sạ từ ngày 20/12/2020 -10/01/2021): 22.046,43 ha, GĐST: đẻ nhánh.
+ Trà muộn (sạ từ ngày 11/01/2021 – 26/1/2021): 3.266,06 ha, GĐST: mạ
* Cây ngô: Đã gieo trồng 610/5.800 ha, đạt 1% kế hoạch năm. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch
* Cây sắn:
- Sắn niên vụ 20-21 đã thu hoạch 22.711 ha tại Tây Hòa (1.577ha), Đồng Xuân (3.453ha), Sơn Hòa (8.010ha), Sông Hinh (9.200ha), Tuy An (37ha), Phú Hòa (430ha), Sông Cầu (4 ha).
- Sắn niên vụ 21-22 đã trồng 12.139 ha tại Sông Hinh (6.500 ha), Đồng Xuân (2.500ha), Sơn Hòa (2.100ha), Tây Hòa (1.000 ha), Tuy An (39 ha). GĐST: Thời kỳ mầm - cây con.
* Cây mía:
- Mía niên vụ 20-21 đã thu hoạch 2.350 ha tại Sông Hinh (850ha), Sơn Hòa (1.350ha), Đồng Xuân (100ha), Phú Hòa (50ha). Diện tích còn lại 22.846 ha. GĐST: Vươn lóng-thu hoạch.
- Mía niên vụ 21-22 đã trồng 1.250 ha tại Sông Hinh (900 ha), Sơn Hòa (350ha). GĐST: Cây con
* Rau các loại: đã gieo trồng 1.775/6.800 ha, đạt 26% kế hoạch năm, đã thu hoạch 850ha, năng suất ước đạt 160 tạ/ha.
* Đậu các loại: đã gieo trồng 613/4.500 ha, đạt 14% kế hoạch năm, đã thu hoạch 488/613 ha, năng suất ước đạt 13,8 tạ/ha.
* Tiêu: 577 ha. GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa:
*
Lúa vụ Đông Xuân 2020 – 2021 có một số đối tượng gây hại như sau:
-
Bọ trĩ gây hại diện tích nhiễm nhẹ 25 ha, TLH 16 – 30 % dảnh, GĐST mạ - đẻ nhánh tại huyện Tuy An.
-
Chuột gây hại diện tích nhiễm nhẹ 35,8 ha, TLH 3 – 10 % dảnh; GĐST đẻ nhánh - đòng, tại huyện Đồng Xuân, Tuy An, Đông Hòa và TP. Tuy Hòa.
-
Bệnh đạo ôn gây hại diện tích nhiễm: 1,6 ha, TLB 2-20% lá; trong đó nhiễm nhẹ: 1ha; TLH: 2-15% lá; nhiễm trung bình: 0,6ha; TLH: 20% lá GĐST đẻ nhánh – cuối đẻ nhánh, tại huyện Đồng Xuân, Sơn Hòa.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng sinh vật khác gây hại rải rác như: Bọ xít đen, tuyến trùng, sâu cuốn lá, ... trên cây lúa giai đoạn mạ - cuối đẻ nhánh.
2. Cây rau các loại
- Cây hành lá:
Bệnh thối nhũn gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 0,5 ha, TLB 5-10 % cây, GĐST: phát triển thân lá, tại xã Bình Kiến, TP. Tuy Hòa.
- Rau cải:
Sâu tơ gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 3 ha, mật độ 10 – 13 con/ m
2 tại huyện Tuy An.
- Ngoài ra, còn có bệnh thối nhũn do vi khuẩn gây hại rải rác trên rau xà lách tại huyện Đông Hòa.
3. Cây ngô:
-
Sâu keo mùa thu gây hại diện tích nhiễm nhẹ 9,1 ha mật độ 2 – 4 con/m
2, GĐST thời kỳ nảy mầm – thời kỳ 8 đến 10 lá tại Tuy An (8 ha), Phú Hòa (1 ha), Sông Hinh (0,1ha).
- Bệnh héo vi khuẩn: phát sinh gây hại diện tích: 1ha, TLH: 3-7% cây tại Tây Hòa, giai đoạn sinh trưởng vươn lóng
Ngoài ra, còn có
Sâu đục thân gây hại rải rác với mật độ thấp, GĐST: trỗ cờ, phun râu – hạt sữa tại huyện Phú Hòa.
4. Cây sắn
-
Bệnh khảm lá virus gây hại với diện tích 3.336 ha, trong đó: DT nhiễm nhẹ 520 ha, TLB 5-10% cây; DT nhiễm TB 1.196 ha, TLB 30% cây; DT nhiễm nặng 1.620 ha, TLB 80-100%, GĐST Mầm – thu hoạch, cụ thể:
+ Sông Hinh: Bệnh gây hại với diện tích 1.596 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 200 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 446 ha, TLB 20-30% cây; diện tích nhiễm nặng 950 ha, TLB 50% cây; GĐST: mầm - TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Đồng Xuân: Bệnh gây hại với diện tích 1.550 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 200 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 700 ha, TLB 20-30% cây; diện tích nhiễm nặng 650 ha, TLB 50% cây; GĐST: TLTB tại các xã trên địa bàn huyện.
+ Sơn Hòa: Bệnh gây hại với diện tích nhiễm nhẹ 50 ha, TLB 5-10 % cây, GĐST: mầm tại các xã K Rông Pa, Ea Chà Rang, Suối Trai, TT Củng Sơn, Sơn Hà, Sơn Phước, Sơn Hội, Phước Tân, Cà Lúi, Sơn Nguyên, Suối Bạc.
+ Tây Hòa: Bệnh gây hại với diện tích 140 ha, trong đó: diện tích nhiễm nhẹ 70 ha, TLB 5-10% cây; diện tích nhiễm trung bình 50 ha, TLB 20-30% cây; DT nhiễm nặng 20 ha, TLB 80-100%, GĐST PTTL – thu hoạch tại các xã trên địa bàn huyện.
5. Cây mía:
-
Sâu đục thân gây hại diện tích nhiễm nhẹ 120 ha, TLH 20 % cây, GĐST vươn lóng - chín tại Sơn Hòa.
-
Bệnh đốm vòng gây hại diện tích dưới nhiễm 35 ha, TLB 30 -40 % cây, diện tích nhiễm nhẹ: 5, TLB: 30%; diện tích TB: 30, TLB: 40% : GĐST vươn lóng - chín tại huyện Sơn Hòa.
- Bệnh cháy lá phát sinh và gây hại diện tích 250 ha, TLB 10-100% cây, cấp bệnh C3 - C5, GĐST vươn lóng - chín, trong đó: diện tích nhẹ 12ha, TLB 10% cây, diện tích nhiễm trung bình là 210 ha, TLB 30-50% cây; diện tích nhiễm nặng: 28 ha, TLB: 70% cây phân bố tại xã Ea Ly thuộc huyện Sông Hinh.
Ngoài ra, còn có
bệnh thối đỏ phát sinh và gây hại rải rác với mật độ thấp GĐST: vươn lóng, tại huyện Sông Hinh.
6. Cây dứa
-
Bệnh thối nõn gây hại với mật độ thấp, GĐST: nhiều giai đoạn tại huyện Phú Hòa.
7. Cây tiêu
Tại huyện Tây Hòa, bệnh đốm đen, thán thư, đốm tảo gây hại với diện tích dưới nhiễm, mật độ thấp. Bệnh xuất hiện trên cây tiêu già, chế độ chăm sóc kém.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Lúa vụ Đông Xuân 2020 -2021: Trà sớm và trà chính vụ: chuột, bệnh đạo ôn, rầy, khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại; trên lúa trà muộn: bọ trĩ phát sinh gây hại.
- Cây rau: Các loại sâu ăn lá, bệnh thối nhũn, bọ nhảy tiếp tục gây hại.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân tiếp tục gây hại trên diện tích ngô giai đoạn cây con.
-
Cây mía: Sâu đục thân, bệnh đốm vòng, ... tiếp tục gây hại
-
Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn tiếp tục phát sinh và gây hại trong niên vụ 2020-2021.
-
Cây dứa: Bệnh thối nõn tiếp tục gây hại và bệnh cháy lá phát sinh gây hại tiếp tục.
-
Cây tiêu: bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng hại rễ tiếp tục gây hại ở vườn tiêu chăm sóc kém.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
- Cây lúa vụ Đông Xuân 2020 - 2021: tăng cường điều tra, phát hiện và hướng dẫn phòng trừ bệnh đạo ôn, chuột, ốc bươu vàng kịp thời không để bệnh phát sinh, phát triển và lây lan trên diện rộng.
-
Cây rau: Tăng cường hướng dẫn nông dân áp dụng sản xuất đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGap... theo dõi các loại sâu ăn lá, bọ nhảy, bệnh các loại...
- Cây ngô: Tăng cường theo dõi Sâu keo mùa thu gây hại trên diện tích ngô
- Cây mía: tăng cường theo dõi sâu đục thân, bệnh cháy lá.
-
Cây sắn: Tăng cường kiểm tra, kiểm soát giống sắn nhiễm bệnh khảm lá, vận động, tuyên truyền và hướng dẫn nông dân sử dụng giống sắn sạch bệnh, giống sắn ít bị nhiễm bệnh để sản xuất trồng.
- Cây dứa: Theo dõi bệnh thối nõn và các đối tượng khác
- Cây tiêu: Tăng cường theo dõi bệnh chết nhanh, chết chậm, tuyến trùng hại rễ./.