THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 28

10/07/2024 04:18
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nóng, có mây, ngày và đêm có mưa rào và giông vài nơi, gió tây nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 24 – 27OC, cao nhất 34 – 36OC, ẩm độ 70 - 75%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa Hè Thu 2024 24.500 1118 1118     - Trà sớm: Đòng - chín sáp
20.439,8 20.439,8     - Trà CV: ĐN-Đòng
2.894,9 3.187,8     - Trà muộn: Mạ - ĐN
2 Cây ngô 4.200 2.072 847 1.225 55 Cây con –TH
3 Rau các loại 7.300 3.846 1.716 2.130 155 Cây con –TH
4 Đậu các loại 4.000 2.100 1.110 990 13 Cây con - TH
5 Mía NV 2024 - 2025 24.300 25.529 25.529     Mầm – Vươn lóng
6 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 22.586,5 22.586,5  
 
  PTTL - TLTB
7 Lạc 600 303 29 274   Đẻ nhánh – ra hoa
8 Sen   254 254 90   Kiến thiết – TH
9 Dưa hấu   690 167 523 300 Cây con - TH
 
* Cơ cấu giống
- Lúa Hè Thu 2024: MT10, ĐV108, ML232, Đài Thơm 8, PY10, ...
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Chuột gây hại tổng 281,3 ha. Trong đó: 277,3 ha giai đoạn mạ - cuối đẻ nhánh và 04 ha giai đoạn đòng. Tăng 36 ha so với kỳ trước, cụ thể:
+ 268,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,2 – 4% dảnh và 1 - 2% đòng, tại các huyện Tây Hòa (170 ha), Tuy An (14 ha), Sông Hinh (02 ha), Phú Hòa (18 ha), Đồng Xuân (1,5 ha), TX. Đông Hòa (42 ha), TX. Sông Cầu (02 ha) và TP. Tuy Hòa (15 ha). Tăng 32,7 ha so với kỳ trước.
+ 12,8 ha nhiễm nhẹ, TLH 5 – 6% dảnh, tại huyện Sơn Hòa (4,5 ha), TX. Đông Hòa (6,3 ha) và TP. Tuy Hòa (02 ha). Tăng 3,3 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 0,5 ha nhiễm nhẹ, tỷ lệ bệnh (TLB)  5 – 10% lá, GĐST cuối đẻ nhánh – đòng tại huyện Đồng Xuân. Tương đương so với kỳ trước.
- Bệnh khô vằn gây hại tổng 8,5 ha, GĐST cuối đẻ nhánh - chín sáp. Tăng 3,5 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 08 ha dưới nhiễm, TLB 1 – 6% dảnh, tại huyện Tuy An (03 ha) và TX. Sông Cầu (05 ha). Tăng 03 ha so với kỳ trước.
+ 0,5 ha nhiễm nhẹ, TLB 10 - 20% dảnh, tại huyện Đồng Xuân. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 10 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 5% dảnh, GĐST chín sáp tại TX. Sông Cầu. Tương đương so với kỳ trước.
- Bệnh thối thân gây hại dưới nhiễm 02 ha, TLH 2 - 4% dảnh, GĐST đòng, tại huyện Tuy An. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
- Bọ trĩ gây hại 03 ha dưới mức nhiễm, TLH 3 – 5% dảnh, GĐST mạ, tại huyện Sông Hinh. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít dài gây hại dưới nhiễm 03 ha, mật độ (MĐ)  1 - 2 con/m2, GĐST đòng tại xã An Ninh Tây, huyện Tuy An. Tăng 03 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại rải rác dưới mức nhiễm 88 ha, MĐ 1 – 8 con/m2, GĐST đẻ nhánh – đòng tại các huyện Tây Hòa (55 ha), Phú Hòa (12 ha), TX. Đông Hòa (13 ha) và TP. Tuy Hòa (08 ha). Tăng 6,5 ha so với kỳ trước.
- Rầy gây hại 30 ha dưới mức nhiễm, MĐ 50 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – đòng, tại các xã Hòa Đồng, Hòa Thịnh, Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa. Tăng 30 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác dưới mức nhiễm 49 ha, MĐ 0,5 – 6 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – đòng tại huyện TX. Đông Hòa (08 ha), Sông Hinh (01 ha), Tây Hòa (25 ha), Phú Hòa (4,5 ha), Đồng Xuân (5,5 ha) và TP. Tuy Hòa (05 ha). Tăng 04 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân gây hại 10,2 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,3 – 3% dảnh, GĐST đẻ nhánh – đòng tại các huyện Tuy An (0,2 ha) và Tây Hòa (10 ha). Tương đương so với kỳ trước.
- Sâu keo gây hại 1,2 ha dưới mức nhiễm, MĐ 2 - 3 con/m2, GĐST đẻ nhánh tại thị trấn Củng Sơn, huyện Sơn Hòa. Tăng 0,7 so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn gây hại trên cây rau thập tự 0,4 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 – 3% cây, ở nhiều GĐST tại các xã An Mỹ, An Hoà Hải của huyện Tuy An. Tương đương so với kỳ trước.
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá dưới mức nhiễm 1,9 ha, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Tăng 0,4 ha so với kỳ trước.
- Sâu ăn lá gây hại 2,1 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 2 con/m2, GĐST cây con - phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. Tăng 0,8 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại 0,2 ha dưới mức nhiễm, TLH 6 – 8% cây, ở nhiều GĐST tại xã An Mỹ, huyện Tuy An. Tăng 0,2 ha so với kỳ trước.
3. Cây ngô
- Sâu keo mùa thu gây hại tổng 9,2 ha, GĐST 03 đến 07 lá – hạt sữa. Tăng 2,3 so với kỳ trước, trong đó:
+ 7,8 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,2 – 1 con/m2, tại huyện Tây Hòa (05 ha), TP. Tuy Hòa (2,5 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Tăng 3,4 ha so với kỳ trước.
+ 1,4 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Phú Hoà (0,5 ha), Sông Hinh (0,5 ha) và Tuy An (0,4 ha). Giảm 1,1 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân gây hại rải rác 05 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,1% cây, GĐST chuẩn bị thu hoạch tại huyện Tây Hòa. Tăng 02 ha so với kỳ trước.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác 1,4 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cổ rễ, trên nhiều GĐST tại các xã An Mỹ, An Thọ, huyện Tuy An. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: diện tích nhiễm (DTN) bệnh là 13.659 ha, TLB 3 - 100% cây, tăng 155 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 3.827 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 120 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 6.812 ha, TLB 6 - 10% cây, tăng 256 ha so kỳ trước; DTN nặng 3.020 ha, TLB 20 – 100% cây, tăng 10 ha so với kỳ trước), GĐST mầm – củ non.
+ Tây Hòa: DTN 370 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 190 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 130 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 50 ha, TLB 30 - 60 % cây); phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Tăng 55 ha so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 4.800 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST mầm – phát triển thân lá; (DTN nhẹ 1.100 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 3.300 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 400 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 2.350 ha, TLB 3 – 100 % cây, GĐST phát triển thân lá; (DTN nhẹ 850 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 600 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 900 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 6.070 ha, TLB 4 – 70% cây, (DTN nhẹ 1.620 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 2.780 ha, TLB 8 - 9% cây, DTN nặng 1.670 ha, TLB 30 – 40% cây), GĐST Phát triển thân lá – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Tăng 100 ha so với kỳ trước.
+ Tuy An: DTN 69 ha nhẹ, TLB 3 – 5 % cây, (DTN nhẹ 67 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 02 ha, TLB 6 - 9% cây), GĐST phát triển thân lá, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
- Nhện đỏ gây hại 05 ha dưới nhiễm, TLH 2 - 4% cây, GĐST mầm - phát triển thân lá tại huyện Sông Hinh. Giảm 116,1 ha so với kỳ trước.
6. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng 57 ha, GĐST cây con – vươn lóng. Giảm 07 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 12 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 4% cây, tại các huyện Sông Hinh (17 ha) và Sơn Hòa (09 ha). Giảm 14 ha so với kỳ trước.
+ 45 ha nhiễm nhẹ, TLH 7 - 8% cây, tại các xã Krong Pa, Ea Chà rang, Sơn Hội, Sơn Nguyên của huyện Sơn Hòa. Tăng 07 ha so với kỳ trước.
- Bệnh than gây hại dưới nhiễm 01 ha, TLB 2 - 3% cây, GĐST đẻ nhánh tại các xã K Rông Pa, Cà Lúi, Sơn Hội, huyện Sơn Hòa. Tăng 01 so với kỳ trước.
7. Cây ăn quả
- Cây chuối: Bệnh héo vàng lá chuối (Panama) gây hại tổng 14,7 ha tại huyện Tuy An ở các GĐST. Giảm 2,6 so với kỳ trước, trong đó:
+ 13,1 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cây, tại các địa phương. Giảm 1,1 ha so với kỳ trước.
+ 1,6 ha DTN nhẹ, TLB 3 - 5% cây, tại các xã An Lĩnh, An Thọ, An Xuân. Giảm 1,5 ha so với kỳ trước.
- Cây dừa:
+ Bọ cánh cứng gây hại 150 ha DTN nhẹ, TLH 5 – 10% lá, GĐST cây con – quả tại TX. Sông Cầu. Tương đương với kỳ trước.
+ Sâu đầu đen phát sinh gây hại 10 ha DTN nặng, TLH 90 – 100 cây, GĐST cây con – quả tại TX. Sông Cầu. Tăng 10 ha so với kỳ trước.
- Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 15 ha dưới mức nhiễm, TLH 7 - 12% cây, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Tăng 01 ha so với kỳ trước.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, bệnh nấm hồng gây hại với tỷ lệ thấp tại huyện Sông Hinh.
III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
- Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, nhện gié, thối bẹ lá đòng… phát sinh gây hại lúa Hè Thu trà sớm.
- Chuột, bọ xít đen, bọ trĩ, sâu keo, … phát sinh gây hại trên trà chính vụ và trà muộn của lúa Hè Thu 2024.
2. Cây rau
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu ăn lá… gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu, sâu xám … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá … phát sinh gây hại tại các địa phương có trồng lạc của huyện Tuy An và Đồng Xuân.
5. Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng, nhện đỏ, rệp sáp bột hồng … tiếp tục phát sinh và gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
6. Cây mía
Sâu đục thân, bệnh trắng lá mía, … tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn cây con – đẻ nhánh của niêm vụ 2024 - 2025 trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
7. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn dứa; bệnh héo vàng lá chuối (Panama); bọ cánh cứng, sâu đầu đen hại dừa; bệnh nứt thân xì mủ, nấm hồng, rầy bông trên sầu riêng; … sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng nóng và có mưa rải rác, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
Đề nghị các Trạm tiếp tục phối hợp các địa phương tuyên truyền, hướng dẫn người nông dân tổ chức diệt chuột thường xuyên, liên tục bằng nhiều biện pháp; thu lượm ốc bươu vàng trước và trong khi gieo sạ lúa vụ Hè Thu 2024.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh đốm lá.
4. Cây lạc
- Đối với những ruộng lạc sinh trưởng phát triển bình thường thì tiếp tục chăm sóc, chú ý các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp phòng, chống kịp thời.
- Đối với những ruộng lạc đang bị bệnh lở cổ rễ, hướng dẫn người nông dân nhổ bỏ những cây bị bệnh đem tiêu hủy; đồng thời, tưới nước vôi bột 4% vào đất nơi gốc cây bệnh nhằm hạn chế sự lây lan của mầm bệnh.
5. Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn;
Tuyên truyền, khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh để làm giống. Hướng dẫn các địa phương lựa chọn hom giống ở những ruộng sạch bệnh theo đúng quy trình kỹ thuật của Cục Trồng trọt để làm giống, giảm áp lực thiếu hom giống tại chỗ.
6. Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh trắng lá mía …
7. Cây ăn quả
Tập trung chăm sóc, vệ sinh vườn thông thoáng để hạn chế mầm bệnh phát sinh gây hại; tăng cường theo dõi tình hình SVGH để có biện pháp phòng, chống kịp thời./.

Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo