THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TUẦN THỨ 30

25/07/2024 10:33
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Trong tuần ngày nắng nhẹ, có mây, ngày và đêm có mưa rào và giông vài nơi, gió tây nam hoạt động nhẹ. Nhiệt độ không khí thấp nhất 26 - 29OC, cao nhất 31 - 34OC, ẩm độ 70 - 80%.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)
TT Loại cây
trồng
Kế hoạch
(ha)
DT gieo
trồng (ha)
DT còn trên đồng (ha) DT đã thu hoạch (ha) Ước
năng
suất
(tạ/ha)
Giai đoạn sinh trưởng
1 Lúa vụ Hè Thu 2024 24.500 1118 1018 100 50 - Trà sớm: Trỗ - TH
20.439,8 20.439,8     - Trà CV:
Đòng – Trỗ
2.894,9 3.187,8     - Trà muộn: ĐN - Đòng
2 Lúa vụ Mùa 2024   50 50     Mạ
3 Cây ngô 4.200 2.159 771 1.388 55 Cây con –TH
4 Rau các loại 7.300 4.015 1.695 2.320 155 Cây con –TH
5 Đậu các loại 4.000 2.172 1.050 1.122 13 Cây con - TH
6 Mía NV 2024 - 2025 24.300 28.184 28.184     Cây con – Vươn lóng
7 Sắn NV 2024 - 2025 26.000 22.586,5 22.586,5     PTTL - TLTB
8 Lạc 600 303 19 284   Đẻ nhánh – TH
9 Sen   254 254 90   Kiến thiết – TH
10 Dưa hấu   750 167 583 300 Cây con - TH
* Cơ cấu giống
- Lúa vụ Hè Thu 2024: MT10, ĐV108, ML232, Đài Thơm 8, PY10, ...
- Lúa vụ Mùa 2024: ML48,ML49, DV108…
- Cây ngô: MAX68, HN88, NK88, ADI 601…
- Cây mía niên vụ 2023 – 2024 và 2024 -2025: KK3, K88-92, K83-29…
- Cây sắn niên vụ 2024 – 2025: KM94, KM419, KM140, …
- Cây lạc: Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ, TB25.
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA
1. Cây lúa
- Chuột gây hại tổng 364 ha. Trong đó: 22 ha giai đoạn đẻ nhánh – chín sữa và 342 ha giai đoạn đòng. Tăng 59,7 ha so với kỳ trước, cụ thể:
+ 340,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,1 – 4% dảnh và 1 - 2% đòng, tại các huyện Tây Hòa (250 ha), Tuy An (11 ha), Sông Hinh (02 ha), TX. Đông Hòa (60,5 ha), TX. Sông Cầu (02 ha) và TP. Tuy Hòa (15 ha). Tăng 53,4 ha so với kỳ trước.
+ 23,5 ha nhiễm nhẹ (03 ha nhiễm nhẹ, TLH 5% dảnh; 20,5 ha nhiễm nhẹ, TLH 3 - 4% đòng) tại huyện Sơn Hòa (5,5 ha), TP. Tuy Hòa (03 ha) và TX. Đông Hòa (15 ha). Tăng 6,3 ha so với kỳ trước.
- Bệnh khô vằn gây hại tổng 172,1 ha, GĐST đòng - chín sáp. Tăng 141,6 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 162,5 ha dưới nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 6% dảnh, tại huyện Tây Hòa (125 ha), Phú Hòa (7 ha), Tuy An (18 ha), Đồng Xuân (10,5 ha) và TX. Sông Cầu (02 ha). Tăng 136 ha so với kỳ trước.
+ 9,6 ha nhiễm nhẹ, TLB 10 - 20% dảnh, tại các huyện Đồng Xuân (7,5 ha) và Tuy An (2,1 ha). Tăng 5,6 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thối thân gây hại tổng 14,6 ha, GĐST đòng – chín sữa tại huyện Tuy An. Tăng 9,6 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 13 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 4% dảnh. Tăng 08 ha so với kỳ trước.
+ 1,6 ha nhiễm nhẹ, TLH 6 – 7% dảnh. Tăng 1,6 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân gây hại tổng 7 ha, GĐST đòng – trỗ tại TX. Đông Hòa. Tăng 02 ha so với kỳ trước. Trong đó:
+ 6,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 2% bông bạc. Tăng 1,5 ha so với kỳ trước.
+ 0,5 ha nhiễm nhẹ, TLH 3% bông bạc. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh bạc lá gây hại rải rác 13,3 ha dưới mức nhiễm, TLB  2 – 8% lá, GĐST cuối đẻ nhánh – đòng tại các huyện Sơn Hòa (3,3 ha) và Sông Hinh (10 ha). Tăng 11 ha so với kỳ trước.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 6,5 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 5% dảnh, GĐST chín sữa - chín sáp tại huyện Đồng Xuân (1,5 ha) và TX. Sông Cầu (05 ha). Tăng 1,5 ha so với kỳ trước.
- Bệnh vàng lá chín sớm gây hại 20 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 3% lá, GĐST đòng – trỗ tại huyện Tây Hòa. Giảm 05 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít dài gây hại 05 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ)  1 - 2 con/m2, GĐST đòng – chín sữa tại các xã An Ninh Tây, An Cư, huyện Tuy An. Giảm 01 ha so với kỳ trước.
- Bọ xít đen gây hại rải rác 127 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 – 8 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – trỗ tại các huyện Tây Hòa (85 ha), Phú Hòa (10 ha), TX. Đông Hòa (22 ha) và TP. Tuy Hòa (10 ha). Tăng 04 ha so với kỳ trước.
- Rầy gây hại 90 ha dưới mức nhiễm, MĐ 50 - 150 con/m2, GĐST đòng – trỗ, tại các xã Hòa Đồng, Hòa Thịnh, Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa. Tăng 30 ha so với kỳ trước.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác dưới mức nhiễm 45,1 ha, MĐ 2 – 6 con/m2, GĐST đẻ nhánh – đòng tại huyện TX. Đông Hòa (12,3 ha), Sông Hinh (17 ha), Sơn Hòa (3,8 ha), Phú Hòa (09 ha) và TP. Tuy Hòa (03 ha). Tăng 7,6 ha so với kỳ trước.
2. Cây rau các loại
- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành lá dưới mức nhiễm 2,2 ha, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại các xã Hòa Kiến, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Tăng 0,8 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau thập tự 0,4 ha dưới mức nhiễm, TLH 7 – 8% cây, ở nhiều GĐST tại xã An Mỹ, huyện Tuy An. Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
- Bọ nhảy gây hại trên rau cải xanh 04 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 2% cây, ở nhiều GĐST các xã Hòa Kiến 1, Bình ngọc của TP. Tuy Hòa. Tăng 04 ha so với kỳ trước.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu gây hại tổng 6,6 ha, GĐST 03 đến 07 lá – hạt sữa. Tăng 0,2 so với kỳ trước, trong đó:
+ 5,4 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,2 – 1 con/m2, tại huyện Tây Hòa (03 ha), TP. Tuy Hòa (2,1 ha) và TX. Đông Hòa (0,3 ha). Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
+ 1,2 ha nhiễm nhẹ, MĐ 2 - 4 con/m2, tại các huyện Phú Hoà (01 ha) và Tuy An (0,2 ha). Giảm 0,3 ha so với kỳ trước.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ gây hại rải rác 1,9 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cổ rễ, trên nhiều GĐST tại các xã An Mỹ, An Thọ, huyện Tuy An. Tăng 0,7 ha so với kỳ trước.
5. Cây sắn
- Bệnh khảm lá virus gây hại niên vụ 2024 – 2025: diện tích nhiễm (DTN) bệnh là 13.948 ha, TLB 3 - 100% cây, tăng 289 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 3.976 ha, TLB 3 - 5 % cây, tăng 149 ha so với kỳ trước; DTN trung bình 6.702 ha, TLB 6 - 10% cây, giảm 110 ha so kỳ trước; DTN nặng 3.270 ha, TLB 20 – 100% cây, tăng 250 ha so với kỳ trước), GĐST Phát triển thân lá – củ non.
+ Tây Hòa: DTN 370 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 190 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 130 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 50 ha, TLB 30 - 60 % cây); phân bố tại xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Mỹ Đông, Hòa Thịnh. Tương đương so với kỳ trước.
+ Sông Hinh: DTN 4.800 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST mầm – phát triển thân lá; (DTN nhẹ 1.300 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 3.100 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 400 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tương đương so với kỳ trước.
+ Đồng Xuân: DTN 2.450 ha, TLB 3 – 100 % cây, GĐST phát triển thân lá; (DTN nhẹ 880 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 620 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 950 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 100 ha so với kỳ trước.
+ Sơn Hòa: DTN 6.250 ha, TLB 4 – 70% cây, (DTN nhẹ 1.530 ha, TLB 3 - 4 % cây, DTN trung bình 2.850 ha, TLB - 9% cây, DTN nặng 1.870 ha, TLB 30 – 40% cây), GĐST Phát triển thân lá – tích lũy tinh bột, phân bố tại các xã Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Phước Tân… Tăng 180 ha so với kỳ trước.
+ Tuy An: DTN 78 ha nhẹ, TLB 3 – 5 % cây, (DTN nhẹ 69 ha, TLB 3 - 5 % cây, DTN trung bình 02 ha, TLB - 9% cây), GĐST phát triển thân lá, phân bố tại các xã trên địa bàn huyện. Tăng 09 ha so với kỳ trước.
- Bệnh chổi rồng gây hại 0,1 ha dưới nhiễm, TLH 2 - 3% cây, GĐST phát triển thân lá – tích lũy tinh bột tại huyện Sơn Hòa. Tăng 0,1 ha so với kỳ trước.
6. Cây mía
- Sâu đục thân gây hại tổng 71 ha, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng. Tăng 14 ha so với kỳ trước, trong đó:
+ 19 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 4% cây, tại các huyện Sông Hinh. Tăng 07 ha so với kỳ trước.
+ 52 ha nhiễm nhẹ, TLH 7 - 8% cây, tại các xã Krong Pa, Ea Chà rang, Sơn Hội, Sơn Nguyên của huyện Sơn Hòa. Tăng 07 ha so với kỳ trước.
- Bệnh than gây hại dưới nhiễm 02 ha, TLB 2 - 4% cây, GĐST đẻ nhánh tại các xã Ea Bia, Ea Bá, Ea Trol, huyện Sơn Hòa. Tăng 01 so với kỳ trước.
7. Cây ăn quả
Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 15,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 7% cây, GĐST nhiều giai đoạn. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.
 III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Cây lúa
- Rầy nâu, rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh khô vằn, thối thân, đen lép hạt, bọ xít dài, … phát sinh gây hại lúa Hè Thu trên trà sớm và trà chính vụ.
- Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, rầy, bệnh đạo ôn, … phát sinh gây hại lúa Hè Thu trên trà muộn.
2. Cây rau
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sâu ăn lá, … gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.
3. Cây ngô
Sâu keo mùa thu, sâu xám … phát sinh gây hại trên cây ngô giai đoạn cây con – hạt sữa tại các địa phương.
4. Cây lạc
Bệnh lở cổ rễ, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá … phát sinh gây hại tại các địa phương có trồng lạc của huyện Tuy An.
5Cây sắn
Bệnh khảm lá virus, bọ phấn trắng, chổi rồng … tiếp tục phát sinh và gây hại các vùng trồng sắn trong tỉnh.
6Cây mía
Sâu đục thân, bệnh trắng lá mía, … tiếp tục phát sinh gây hại mía giai đoạn cây con – vươn lóng của niên vụ 2024 - 2025 trên địa bàn các huyện Sơn Hoà và Sông Hinh.
7. Cây ăn quả
Bệnh thối nõn sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trên cây dứa trong thời gian tới.
IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Trong tuần thời tiết ngày nắng, xen kẽ có mưa rải rác, đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết; giai đoạn sinh trưởng của cây trồng; diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật gây hại; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng, chống SVGH đến các địa phương, người nông dân kịp thời.
1. Cây lúa
- Đề nghị các Trạm tiếp tục phối hợp các địa phương tuyên truyền, hướng dẫn người nông dân tổ chức diệt chuột thường xuyên, liên tục bằng nhiều biện pháp; đồng thời theo dõi chặc chẽ tình hình phát sinh, gây hại của các đối tượng sinh vật gây hại khác để có biện pháp phòng, chống kịp thời, hiệu quả.
- Các Trạm: Tây Hòa, Phú Hòa, Đông Hòa và Tuy Hòa tiếp tục điều tra, theo dõi chặt chẽ tình hình bọ xít đen gây hại, hướng dẫn địa phương và người nông dân phòng trừ kịp thời.
- Đề nghị Trạm Đồng Xuân tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình phát sinh gây hại của bệnh đạo ôn, kịp thời thông báo, hướng dẫn các địa phương và người nông dân phòng trừ, hạn chế để bệnh phát sinh gây hại trên cổ bông, cổ lá ảnh hưởng đến năng suất.
2. Cây rau
Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...
3. Cây ngô
Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020. Ngoài ra, theo dõi sâu xám, bệnh đốm lá.
4. Cây lạc
- Đối với những ruộng lạc sinh trưởng phát triển bình thường thì tiếp tục chăm sóc, chú ý các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp phòng, chống kịp thời.
- Đối với những ruộng lạc đang bị bệnh lở cổ rễ, hướng dẫn người nông dân nhổ bỏ những cây bị bệnh đem tiêu hủy; đồng thời, tưới nước vôi bột 4% vào đất nơi gốc cây bệnh nhằm hạn chế sự lây lan của mầm bệnh.
5Cây sắn
Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 5957/CT-BNN-BVTV ngày 06/8/2018 về việc tăng cường công tác phòng chống bệnh khảm lá virus hại sắn;
Tuyên truyền, khuyến cáo nông dân không sử dụng hom bị bệnh để làm giống. Hướng dẫn các địa phương lựa chọn hom giống ở những ruộng sạch bệnh theo đúng quy trình kỹ thuật của Cục Trồng trọt để làm giống, giảm áp lực thiếu hom giống tại chỗ.
6Cây mía
Tiếp tục theo dõi, quản lý các đối tượng sâu đục thân, bệnh trắng lá mía …
7. Cây ăn quả
Dọn sạch tàn dư của các cây trồng cũ có trên ruộng sau thu hoạch; tiến hành khử trùng bề mặt và nâng cao độ pH của đất bằng vôi bột;
Đối với những ruộng dứa đã hết chu kỳ thu hoạch, trước khi trồng lại dứa, đất cần được cải tạo, luân canh với các cây trồng khác, đặc biệt là với một số cây họ đậu sẽ có tác dụng cách ly và hạn chế nguồn bệnh tồn lưu trong tàn dư cây dứa và trong đất./.
Tác giả: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Yên
Quảng cáo