Stt | Thành phần hồ sơ đề xuất hỗ trợ | Căn cứ pháp lý |
A | Hồ sơ bắt buộc | |
1 | Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) trong đó ghi rõ nội dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu có). | khoản 1 Điều 5 và khoản 4 Điều 32 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
2 |
- Đối với DN hoạt động từ 01 năm trở lên: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính. - Đối với DN hoạt động dưới 01 năm: Bảng cân đối kế toán của DN tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm DN đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ. |
Điều 8 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP; điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
3 | Danh sách lao động do DN đang sử dụng kèm theo chứng từ nộp bảo hiểm xã hội tương ứng. Đối với lao động do đơn vị khác đóng bảo hiểm xã hội, DN có văn bản xác nhận về việc lao động này đã được đóng bảo hiểm xã hội. | Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
B | Hồ sơ liên quan: Những tài liệu, nội dung liên quan đến hồ sơ đề xuất hỗ trợ (nếu có) | điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
Ghi chú: DN tự kê khai các nội dung trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai. Trường hợp DN cố ý kê khai không trung thực về các nội dung liên quan để được hưởng hỗ trợ thì DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả toàn bộ kinh phí đã nhận hỗ trợ. | Điều 10 Nghị định 80/2021/NĐ-CP |
Stt | Thành phần hồ sơ đề xuất hỗ trợ | Căn cứ pháp lý |
A | Hồ sơ bắt buộc | |
Tài liệu xác định DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị sản xuất, chế biến. |
Điều 24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP; Điều 16, Điều 17 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT | |
1 | Trường hợp hồ sơ đề xuất hỗ trợ cho DNNVV đã tham gia chuỗi giá trị, hồ sơ bao gồm: | Điều 24 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; Điều 17 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
1.1. | Tờ khai xác định DNNVV (theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP), trong đó ghi rõ nội dung và mức ngân sách đề nghị được hỗ trợ, báo giá của bên cung cấp (nếu có). | Điều 5 và khoản 4 Điều 32 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
1.2. |
- Đối với DN hoạt động từ 01 năm trở lên: Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính của năm liền kề thời điểm DN đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ. - Đối với DN hoạt động dưới 01 năm: Bảng cân đối kế toán của DN tại thời điểm cuối quý liền kề thời điểm DN đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ. |
Điều 8 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP; điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
1.3. | Danh sách lao động do DN đang sử dụng kèm theo chứng từ nộp bảo hiểm xã hội tương ứng. Đối với lao động do đơn vị khác đóng bảo hiểm xã hội, DN có văn bản xác nhận về việc lao động này đã được đóng bảo hiểm xã hội. | Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
1.4. | Tối thiểu 01 hợp đồng mua hoặc bán sản phẩm hoặc hợp tác, liên kết giữa DNNVV với DN đầu chuỗi. | điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
2 | Trường hợp hồ sơ đề xuất hỗ trợ cho DNNVV có tiềm năng tham gia chuỗi giá trị, hồ sơ bao gồm: | Điều 24 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; Điều 17 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
- Hồ sơ bao gồm đầy đủ các nội dung tại mục 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên. - DN sử dụng Bộ công cụ đánh giá DNNVV tiềm năng tham gia chuỗi giá trị (theo mẫu được ban hành kèm theo Quyết định số 1358/QĐ-BKHĐT): có xác nhận của DN đầu chuỗi về tiềm năng DNNVV trở thành nhà cung ứng cho DN đầu chuỗi (DN đầu chuỗi có xác nhận đối với kết quả đánh giá DNNVV tiềm năng tham gia chuỗi giá trị theo bộ công cụ này). |
Khoản 2 Điều 24 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 17 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT | |
B | Hồ sơ liên quan: Những tài liệu, nội dung liên quan đến hồ sơ đề xuất hỗ trợ (nếu có) | điểm b khoản 4 Điều 32 Nghị định 80/2021/NĐ-CP; điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT |
Ghi chú: DN tự kê khai các nội dung trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai. Trường hợp DN cố ý kê khai không trung thực về các nội dung liên quan để được hưởng hỗ trợ thì DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hoàn trả toàn bộ kinh phí đã nhận hỗ trợ. | Điều 10 Nghị định 80/2021/NĐ-CP |